Bài G3. Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin

Khởi động (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 186)

Hướng dẫn giải

Ví dụ:

- Ngành Công nghiệp:

+ Quản lý chuỗi cung ứng: Sử dụng hệ thống quản lý kho, quản lý sản xuất, và phân tích dữ liệu để tối ưu hóa quá trình sản xuất và vận chuyển hàng hóa.

Ví dụ: Sử dụng hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning) để quản lý quá trình sản xuất và lưu trữ thông tin khách hàng.

+ Quản lý dịch vụ khách hàng: Sử dụng hệ thống CRM (Customer Relationship Management) để quản lý thông tin khách hàng, tương tác và cung cấp dịch vụ tốt hơn.

Ví dụ: Sử dụng hệ thống CRM để theo dõi thông tin khách hàng, tạo lịch hẹn và quản lý tương tác với khách hàng.

Ngành Tài chính và Ngân hàng:

+ Quản lý tài chính và đầu tư: Sử dụng phân tích dữ liệu và công cụ quản lý rủi ro để đưa ra quyết định tài chính và đầu tư thông minh.

Ví dụ: Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu để đánh giá các quyết định đầu tư và quản lý danh mục đầu tư.

+ Quản lý rủi ro và bảo mật thông tin: Sử dụng các công nghệ và hệ thống để giám sát, phát hiện và ngăn chặn các mối đe dọa an ninh và rủi ro tài chính.

Ví dụ: Sử dụng hệ thống giám sát mạng và phần mềm bảo mật để ngăn chặn các cuộc tấn công mạng và lợi dụng thông tin cá nhân của khách hàng.

- Ngành Y tế:

+ Quản lý hồ sơ bệnh nhân và hệ thống y tế điện tử: Sử dụng hệ thống quản lý hồ sơ bệnh nhân và hệ thống y tế điện tử để lưu trữ và chia sẻ thông tin y tế giữa các cơ sở y tế.

Ví dụ: Sử dụng hệ thống EHR (Electronic Health Record) để lưu trữ hồ sơ bệnh nhân và chia sẻ thông tin y tế giữa bác sĩ và bệnh nhân.

+ Phân tích dữ liệu y tế: Sử dụng công nghệ phân tích dữ liệu để nghiên cứu, dự đoán và cải thiện chẩn đoán và điều trị bệnh.

Ví dụ: Sử dụng các thuật toán máy học và học sâu để phân tích dữ liệu y tế và dự đoán kết quả điều trị.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 mục 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 188)

Hướng dẫn giải

Một số ngành có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin:

- Giáo dục.

- Y tế.

- Tài chính ngân hàng.

- Logistics.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 mục 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 188)

Hướng dẫn giải

Phần lớn các ngành nghề đều cần sử dụng chuyên viên công nghệ thông tin vì các lý do sau:

- Đổi mới công nghệ: Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng và liên tục đổi mới. Để cập nhật và áp dụng các công nghệ mới, các ngành nghề cần có chuyên viên công nghệ thông tin để nắm bắt và áp dụng các công nghệ tiên tiến vào quy trình làm việc.

- Tối ưu hóa quy trình công việc: Chuyên viên công nghệ thông tin có thể giúp tối ưu hóa quy trình công việc thông qua việc áp dụng công nghệ và phần mềm phù hợp. Điều này giúp cải thiện hiệu suất làm việc, tiết kiệm thời gian và tăng năng suất.

- Quản lý dữ liệu và thông tin: Trong thời đại số hóa, dữ liệu và thông tin trở thành tài nguyên quan trọng. Chuyên viên công nghệ thông tin có kiến thức và kỹ năng để quản lý, bảo mật và phân tích dữ liệu một cách hiệu quả. Điều này giúp các ngành nghề sử dụng thông tin một cách thông minh và đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu.

- Tương tác với công nghệ: Công nghệ thông tin trở thành một phần không thể thiếu trong giao tiếp và tương tác với khách hàng và đối tác. Chuyên viên công nghệ thông tin có khả năng xây dựng và quản lý các hệ thống giao tiếp, kênh truyền thông và phần mềm liên quan. Điều này giúp các ngành nghề tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng và nâng cao sự tương tác với đối tác.

- Bảo mật thông tin: Với sự gia tăng của các mối đe dọa an ninh mạng, việc bảo vệ thông tin và hệ thống trở thành một yếu tố quan trọng. Chuyên viên công nghệ thông tin có kiến thức về an ninh mạng và biện pháp bảo mật, giúp bảo vệ dữ liệu và hệ thống của các ngành nghề khỏi các cuộc tấn công và rủi ro liên quan.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 mục 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 188)

Hướng dẫn giải

Dưới đây là ba lĩnh vực sử dụng nhân lực Công nghệ thông tin và các công việc phổ biến trong mỗi lĩnh vực:

- Phát triển phần mềm (Software Development):

+ Lập trình viên (Programmer): Viết mã nguồn, phát triển ứng dụng và hệ thống.

+ Kiểm thử viên (Tester): Kiểm tra và đảm bảo chất lượng phần mềm.

+ Quản lý dự án phần mềm (Software Project Manager): Lập kế hoạch, quản lý dự án phát triển phần mềm.

- Hệ thống thông tin (Information Systems):

+ Quản trị hệ thống (System Administrator): Quản lý hệ thống máy tính, bảo mật và sao lưu dữ liệu.

+ Chuyên viên hỗ trợ người dùng (Help Desk Specialist): Hỗ trợ người dùng giải quyết vấn đề kỹ thuật.

+ Quản lý cơ sở dữ liệu (Database Administrator): Thiết kế, triển khai và duy trì cơ sở dữ liệu.

- An ninh mạng (Cybersecurity):

+ Chuyên gia bảo mật (Security Analyst): Phân tích và đề xuất biện pháp bảo mật.

+ Chuyên gia phòng chống tấn công (Incident Responder): Điều tra và xử lý các sự cố an ninh.

+ Chuyên gia kiểm tra thâm nhập (Penetration Tester): Kiểm tra và đánh giá lỗ hổng bảo mật.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 190)

Hướng dẫn giải

Dưới đây là một số trường cao đẳng đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin ở Việt Nam:

- Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin (Information Technology College) - Đại học Quốc gia Hà Nội.

- Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin (Information Technology College) - Đại học Đà Nẵng.

- Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin (Information Technology College) - Đại học Cần Thơ.

- Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin (Information Technology College) - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.

- Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin (Information Technology College) - Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thông tin TP.HCM.

- Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin (Information Technology College) - Đại học Đông Á.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 190)

Hướng dẫn giải

Câu trả lời Sai là C. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích dữ liệu giúp đưa ra các quyết định chính xác về quản lí kho, tối ưu hoá vận chuyển và tối ưu hoá chuỗi cung ứng.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 190)

Hướng dẫn giải

Dưới đây là một số trường đại học trong và ngoài nước đào tạo chuyên ngành An toàn thông tin:

- Trong nước (Việt Nam):

+ Đại học Bách khoa Hà Nội - Trường An toàn thông tin.

+ Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khoa An toàn thông tin.

+ Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia TP.HCM - Bộ môn An toàn thông tin.

+ Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội - Bộ môn An toàn thông tin và Mạng máy tính.

+ Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông TP.HCM - Bộ môn An toàn thông tin.

- Nước ngoài:

+ Carnegie Mellon University - School of Computer Science (Hoa Kỳ).

+ University of Oxford - Cyber Security Centre (Vương quốc Anh).

+ ETH Zurich - Department of Computer Science (Thụy Sĩ).

+ Technical University of Munich - Department of Computer Science (Đức).

+ University of New South Wales - School of Computer Science and Engineering (Australia).

+ University of Toronto - Department of Computer Science (Canada).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 190)

Hướng dẫn giải

Dưới đây là một số phần mềm mà ngành Giáo dục đang ứng dụng trong học tập và quản lý trường học:

- Hệ thống quản lý học sinh (Student Information System): Đây là phần mềm quản lý thông tin học sinh, bao gồm thông tin cá nhân, kết quả học tập, lịch học, thời khóa biểu, điểm danh, và các thông tin liên quan. Ví dụ: PowerSchool, Infinite Campus, EduAdmin.

- Hệ thống quản lý học phần và chương trình học (Learning Management System): Đây là phần mềm hỗ trợ quản lý nội dung học tập, giao bài tập, tổ chức thảo luận trực tuyến, cung cấp tài liệu và tài nguyên học tập. Ví dụ: Moodle, Canvas, Blackboard.

- Phần mềm hỗ trợ giảng dạy và tương tác trực tuyến: Đây là các phần mềm giúp giáo viên tạo và chia sẻ tài liệu, thực hiện bài giảng trực tuyến, giao tiếp với học sinh qua video, chat, hoặc diễn đàn. Ví dụ: Google Classroom, Microsoft Teams, Zoom.

- Phần mềm đánh giá và phân tích kết quả học tập: Đây là các phần mềm giúp đánh giá, theo dõi và phân tích kết quả học tập của học sinh. Nó có thể cung cấp thông tin về tiến độ, điểm số, khả năng phát triển của học sinh. Ví dụ: GradeCam, Gradebook Wizard, SchoolLoop.

- Phần mềm thư viện số (Digital Library Software): Đây là phần mềm quản lý và cung cấp tài liệu số, giúp học sinh và giáo viên truy cập và tìm kiếm tài liệu học tập, sách điện tử, bài giảng, tài liệu nghiên cứu. Ví dụ: OverDrive, LibGuides, Destiny Library Manager.

- Phần mềm quản lý cơ sở vật chất trường học: Đây là các phần mềm giúp quản lý tài sản, lịch sử bảo trì, lịch trực, đặt phòng học, quản lý phòng máy tính, và các tài nguyên vật chất khác của trường học. Ví dụ: SchoolDude, FacilityDude, School Asset Manager.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 191)

Hướng dẫn giải

Ngành Quản trị hệ thống hoạt động trong các lĩnh vực như công ty doanh nghiệp, trường học, tổ chức chính phủ, công ty dịch vụ công nghệ thông tin, trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 191)

Hướng dẫn giải

Dưới đây là một số trường đại học trong và ngoài nước có chương trình đào tạo ngành Thương mại điện tử:

- Trong nước (Việt Nam):

+ Đại học Kinh tế Quốc dân - Khoa Kinh tế và Thương mại điện tử.

+ Đại học Kinh tế TP.HCM - Khoa Quản trị kinh doanh và Thương mại điện tử.

+ Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM - Khoa Quản trị kinh doanh và Thương mại điện tử.

- Nước ngoài:

+ University of California, Berkeley - School of Information (Hoa Kỳ).

+ University of Sydney - Business School (Australia).

+ University of British Columbia - Sauder School of Business (Canada).

+ University of Manchester - Alliance Manchester Business School (Vương quốc Anh).

+ National University of Singapore - School of Computing (Singapore).

+ University of New South Wales - School of Business (Australia).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)