Bài 7. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Câu hỏi mở đầu (SGK Cánh diều - Trang 39)

Hướng dẫn giải

1. Tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ còn tế bào bạch cầu là tế bào nhân thực.

2. So sánh kích thước và cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: 

- Giống nhau: Đều được cấu tạo từ 3 thành phần chính: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. 

- Khác nhau:  

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

- Có kích thước nhỏ hơn.

- Có kích thước lớn hơn.

- Chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyền (vùng nhân).

- Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền (nhân hoàn chỉnh).

- Chưa có hệ thống nội màng.

- Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang riêng biệt.

- Không có hệ thống các bào quan có màng bao bọc.

- Có hệ thống các bào quan có màng và không có màng bao bọc.

- Không có hệ thống khung xương tế bào.

- Có hệ thống khung xương tế bào.

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Cánh diều - Trang 40)

Luyện tập 3 (SGK Cánh diều - Trang 40)

Hướng dẫn giải

Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật: Sinh vật nguyên sinh, thực vật, nấm, động vật.

(Trả lời bởi Phước Lộc)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Cánh diều - Trang 41)

Hướng dẫn giải

Đặc điểm

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Kích thước

- Kích thước nhỏ (0,5 – 10 µm)

- Kích thước lớn (10 – 100 µm)

Thành tế bào

- Có thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan

- Có thể có thành tế bào được cấu tạo từ cellulose (thực vật), chitin (nấm) hoặc không có thành tế bào (động vật)

Nhân

- Chưa có màng nhân bao bọc (vùng nhân)

- Đã có màng nhân bao bọc (nhân hoàn chỉnh)

DNA

- DNA dạng vòng, có kích thước nhỏ

- DNA dạng thẳng, có kích thước lớn hơn, liên kết với protein tạo nên NST trong nhân

Bào quan

có màng

- Không có các loại bào quan có màng, chỉ có bào quan không màng là ribosome.

- Có nhiều loại bào quan có màng và không màng bao bọc như ti thể, lục lạp, không bào,…

Hệ thống

nội màng

- Không có hệ thống nội màng

- Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang riêng biệt.

Đại diện

- Vi khuẩn,…

- Nấm, thực vật, động vật

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Cánh diều - Trang 41)

Hướng dẫn giải

Vì tế bào thực vật có chứa lục lạp (bào quan chuyển hoá quang năng thành hoá năng dự trữ trong ATP) nên thực vật có khả năng quang hợp. Còn động vật không chứa lục lạp nên không thể quang hợp.

(Trả lời bởi Phước Lộc)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Cánh diều - Trang 39)

Hướng dẫn giải

Các sinh vật nhân sơ thuộc vào giới khởi sinh.

(Trả lời bởi Phước Lộc)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Cánh diều - Trang 39)

Hướng dẫn giải

+ Bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài: Thành tế bào

+ Mang thông tin di truyền: Vùng nhân

+ Bộ máy tổng hợp protein: Ribosome

(Trả lời bởi Phước Lộc)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Cánh diều - Trang 39)

Hướng dẫn giải

Tế bào chất của tế bào nhân sơ chứa những thành phần: bào tương, ribosome, plasmid.

(Trả lời bởi Phước Lộc)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Cánh diều - Trang 40)

Hướng dẫn giải

Các thành phần giống nhau của tế bào nhân sơ và nhân thực.

- Màng sinh chất

- Tế bào chất

- Ribosome

(Trả lời bởi Phước Lộc)
Thảo luận (1)