Bài 7: Phép trừ hai số nguyên

Bài 47 (Sách giáo khoa trang 82)

Hướng dẫn giải

a) 2-7= -(7-2)= -5

b) 1- (-2)= 1+2= 3

c) (-3)-4 = -(3+4)= -7

d) (-3)- (-4)= -3 +4= 4-3= 1

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Bài 48 (Sách giáo khoa trang 82)

Hướng dẫn giải

a) 0-7= -7

b) 7-0= 7

c) a-0= a

d) 0-a= -a

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (3)

Bài 49 (Sách giáo khoa trang 82)

Hướng dẫn giải
Thảo luận (1)

Bài 50 (Sách giáo khoa trang 82)

Luyện tập - Bài 51 (Sách giáo khoa trang 82)

Hướng dẫn giải
Thảo luận (3)

Luyện tập - Bài 52 (Sách giáo khoa trang 82)

Hướng dẫn giải

Tuổi thọ = năm mất - năm sinh

Do đó tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét là:

(-212) – (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi)

(Trả lời bởi Phan Thùy Linh)
Thảo luận (3)

Luyện tập - Bài 53 (Sách giáo khoa trang 82)

Hướng dẫn giải
x -2 -9 3 0
y 7 -1 8 15
x-y -9 -8 -5 -15

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Luyện tập - Bài 54 (Sách giáo khoa trang 82)

Hướng dẫn giải

a) 2 + x = 3

x = 3 - 2

x = 1

b) x + 6 = 0

x = 0 - 6

x = 0 + (-6)

x = -6

c) x + 7 = 1

x = 1 - 7 x

= 1 + (-7)

x = -6

(Trả lời bởi Phan Thùy Linh)
Thảo luận (3)

Luyện tập - Bài 55 (Sách giáo khoa trang 83)

Hướng dẫn giải

Đồng ý với ý kiến của Hồng và Lan, bởi vì:

- Phép trừ hai số nguyên âm mà số trừ lớn hơn số bị trừ thì hiệu lớn hơn số bị trừ.

Ví dụ với -5 > -9 thì phép trừ (-9) – (-5) = (-9) + 5 = -(9 - 5) = -4 > -9

- Phép trừ hai số nguyên âm mà số trừ nhỏ hơn số bị trừ thì hiệu lớn hơn cả số bị trừ và số trừ.

Ví dụ với -10 > -13 thì phép trừ -10 – (-13) = (-10 ) + 13 = 13 - 10 = 3 > -10 và -13

Ý kiến của Hoa là sai.

(Trả lời bởi Phan Thùy Linh)
Thảo luận (3)

Luyện tập - Bài 56 (Sách giáo khoa trang 83)

Hướng dẫn giải

a) 169 - 733 = -564

b) 53 - (-478) = 531

c) -135 - (-1936) = 1801

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (3)