Bài 4: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Bài 18 (Sgk tâp 1 - trang 110)

Hướng dẫn giải

- Khoảng cách từ tâm A đến trục Ox là 4.

Vậy d>R, do đó đường tròn và trục Ox không giao nhau.

- Khoảng cách từ tâm A tới trục Oy là 3.

Vậy d=R, do đó đường tròn và trục Oy tiếp xúc nhau.

(Trả lời bởi Khùng Điên)
Thảo luận (1)

Bài 19 (Sgk tâp 1 - trang 110)

Hướng dẫn giải

Gọi O là tâm của đường tròn bán kính 1cm và tiếp xúc với đường thẳng xy.

Vì d=R=1cm nên điểm O cách đường thẳng xy là 1cm, do đó O nằm trên hai đường thẳng m và m' song song với xy và cách xy là 1cm.

(Trả lời bởi Khùng Điên)
Thảo luận (1)

Bài 20 (Sgk tâp 1 - trang 110)

Hướng dẫn giải


bai20

Dùng định lý Py-ta-go tính:

Tam giác OAB vuông tại B nên:

AB2 = OA2 – OB2 = 102 -62 =64

⇒ AB = 8

được AB=8cm.

(Trả lời bởi Khùng Điên)
Thảo luận (2)

Bài 17 (Sgk tâp 1 - trang 109)

Hướng dẫn giải

– Dòng thứ nhất: Vì d < R nên đường thẳng cắt đường tròn.

– Dòng thứ hai: Vì đường thẳng tiếp xúc với đường tròn nên d=R=6cm.

– Dòng thứ ba: Vì d>R nên đường thẳng và đường tròn không giao nhau.

(Trả lời bởi Khùng Điên)
Thảo luận (1)

Bài 35 (Sách bài tập trang 162)

Hướng dẫn giải

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Kẻ \(IA\perp Ox\). Do \(IA=2=R\) nên đường tròn (I) tiếp xúc với trục hoành.

Kẻ \(IB\perp Oy\). Do \(IB=3>R\) nên đường tròn (I) và trục tung không giao nhau

(Trả lời bởi Nguyen Thuy Hoa)
Thảo luận (1)

Bài 36 (Sách bài tập trang 162)

Hướng dẫn giải

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Tâm I của các đường tròn có bán kính 5cm và tiếp xúc với đường thẳng a nằm trên hai đường thẳng d và d' song song với a và cách a là 5cm

(Trả lời bởi Nguyen Thuy Hoa)
Thảo luận (1)

Bài 37 (Sách bài tập trang 162)

Bài 38 (Sách bài tập trang 162)

Hướng dẫn giải

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

\(BO\) là đường trung bình của tam giác \(ACD\) nên \(BO=\dfrac{1}{2}AD\)

Do \(BO=2cm\) nên \(AD=4cm\)

(Trả lời bởi Nguyen Thuy Hoa)
Thảo luận (1)

Bài 39 (Sách bài tập trang 162)

Bài 40 (Sách bài tập trang 162)