Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ

Bài 1 (SGK trang 86)

Hướng dẫn giải

Cho phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl

Trong phản ứng này, nguyên tử natri

A. bị oxi hoá.

B. bị khử.

C. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.

D. không bị oxi hoá, không bị khử.

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (2)

Bài 2 (SGK trang 86)

Hướng dẫn giải

Cho phản ứng : Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+:

A. đã nhận 1 mol electron. B. đã nhận 2 mol electron,

C. đã nhường 1 mol electron. D. đã nhường 2 mol electron.

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (2)

Bài 3 (SGK trang 86)

Hướng dẫn giải

Cho các phản ứng sau :

A. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

C. NaH + H2O → NaOH + H2

D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử ?

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (2)

Bài 4 (SGK trang 86)

Hướng dẫn giải

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử :

A. Tạo ra chất kết tủa.

B. Tạo ra chất khí.

C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất.

D. Có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố.

Chọn đáp án đúng.

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (3)

Bài 5 (SGK trang 86)

Hướng dẫn giải

Trong những phản ứng trên chỉ có phản ứng c), e), f) là những phản ứng oxi hoá – khử vì có sự thay đối số oxi hoá của các nguyên tố

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 6 (SGK trang 86)

Hướng dẫn giải

Ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử :

Ba thí dụ phản ứng hoá hợp không thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử :

CaO + CO2 \(\rightarrow\) СаСОз

Na2O + H2O \(\rightarrow\)2NaOH

SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4.

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 7 (SGK trang 86)

Hướng dẫn giải

Ba thí dụ phản ứng phân hủy là phản ứng oxi hoá – khử :

CaCO3 -tº\(\rightarrow\) CaO + CO2\(\uparrow\)
NH4Cl -tº\(\rightarrow\) NH3 + HCl
Cu(OH)2 -tº\(\rightarrow\) CuO + H2O

Ba thí dụ phản ứng phân hủy không là phản ứng oxi hoá – khử

Cu(OH)2 -tº\(\rightarrow\)CuO + H2O

СаСОз -tº\(\rightarrow\) CaO + CO2

H2CO3 -tº\(\rightarrow\) CO2 + H2O.

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 8 (SGK trang 86)

Hướng dẫn giải

Sở dĩ phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá – khử vì trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (2)

Bài 9 (SGK trang 86)

Hướng dẫn giải

a) (1) 2КСЮ3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2 ; (2) S + O2 —> SO2

(3) SO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO3 + H2O

Phản ứng oxi hoá – khử là (1) và (2).

b) (1) S + H2 \(\rightarrow\) H2S ; (2) 2H2S + 3O2 \(\rightarrow\)2SO2 + 2H2O

(3) 2SO2 + O2 \(\rightarrow\) 2SO3 ; (4) SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4

Phản ứng oxi hoá – khử là : (1); (2); (3).

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)