Bài 17: Biện pháp nhân hóa

Câu 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 78)

Hướng dẫn giải

- Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dùng để gọi con vật: anh chuồn ớt, cô chuồn chuồn kim, chú bọ ngựa, ả cánh cam, chị cào cào, bác giang, bác dẽ.

- Em có nhận xét: cách dùng các từ ngữ đó khiến câu văn trở nên gần gũi, sinh động hơn.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 79)

Hướng dẫn giải

Bụi tre

Tần ngần gỡ tóc

Hàng bưởi

Đu đưa

Bế lũ con

Đầu tròn 

Trọc lốc

Chớp 

Rạch ngang trời

Khô khốc

Sấm

Ghé xuống sân

Khanh khách

cười

Cây dừa

Sải tay

Bơi

Ngọn mùng tơi

Nhảy múa

Mưa

Mưa...

(Trần Đăng Khoa)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 79)

Hướng dẫn giải

- Những vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hóa là: mầm cây, hạt mưa, cây đào, quất.

- Chúng được nhân hóa bằng cách được tả bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả con người: 

        Mầm cây tỉnh giấc

    Hạt mưa mải miết trốn tìm

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười

     Quất gom từng giọt nắng rơi

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 79)

Hướng dẫn giải

- Nàng hoa mai thật là xinh đẹp!

- Chú gà trống khoác lên mình một chiếc áo lông óng ả như tơ.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)