8A. Vocabulary

Work in pairs (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

I think they are good ideas. The tennis door (photo B) is my favourite one because it save space in a small house.

(Tôi nghĩ đó là những ý tưởng hay. Cửa tennis (ảnh B) là cửa yêu thích của tôi vì nó tiết kiệm không gian trong một ngôi nhà nhỏ.)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Check the meaning (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

A. plastic, rubber, steel

B. plastic, nylon, rubber, wood

C. aluminium, glass, plastic

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Do the quiz (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

 1. d

2. a 

3. d 

4. a. false

b. false

5. b 

 6. e. hardest

c. heaviest

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Work in pairs (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

The windows are made of aluminium and glass.

(Những cái cửa sổ được làm bằng nhôm và kính.)

This book is made of paper.

(Quyển sách này được làm bằng giấy.)

This box is made of cardboard.

(Cái hộp này được làm từ bìa các tông.)

This wall is made of concrete.

(Bức tường này làm bằng bê tông.)

These desks and chairs are made of wood and iron.

(Những bộ bàn ghế này làm bằng gỗ và sắt.)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Complete the phrases (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

 1. mains

 2. mostly

 3. handle

 4. base

5. allows 

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Listen to the dialogues (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

Bài nghe:

1. Customer: This is lovely. Isn’t it lovely? What is it exactly?

Shop assistant: It’s a coffee machine.

Customer: Oh, yes. Of course. Is it battery powered?

Shop assistant: No, it’s mains powered. Look, the cable’s here, under the base. If you press this button, the plug appears.

Customer: That’s clever. I love it. It’s perfect for my kitchen at home. I’ll come back later today and buy it.

Shop assistant: Would you like to try a cup before you go?

Customer: I’m sorry?

Shop assistant: A cup of coffee?

Customer: Oh, no thanks. I never drink coffee. Horrible stuff.

2. Shop assistant: I see you’re looking at the cycling machines.

Customer: Cycling machines? Oh, yes. Yes, they’re very nice, aren’t they? A very unusual design.

Shop assistant: It will look great in your living room. You don’t need to put it away if friends come to visit.

Customer: Yes, I see. Good idea. And it’s got a long handle. Is that for carrying it?

Shop assistant: No, that’s the seat. It’s leather.

Customer: Oh yes, of course. It’s heavy, isn’t it?

Shop assistant: Yes. It’s got a triangular base that’s made of iron. It allows you to cycle very fast without the whole thing shaking.

Customer: And what are these buttons for?

Shop assistant: That’s the computer. If you choose ‘share’ mode, it automatically posts your workout results on Facebook.

Customer: I see. Yes, I really like it. The thing is, I joined a gym recently.

Shop assistant: Oh, right.

Customer:But my son is trying to get fit, and he would use it, I’m sure.

Tạm dịch:

1. Khách hàng: Cái này thật đáng yêu. Nó có đáng yêu nhỉ? Chính xác thì nó là cái gì vậy?

Người bán hàng: Đó là một cái máy pha cà phê.

Khách hàng: Ồ, vâng. Tất nhiên. Nó có chạy bằng pin không?

Người bán hàng: Không, nó chạy bằng điện. Nhìn này, cáp ở đây, dưới đế. Nếu bạn nhấn nút này, phích cắm sẽ xuất hiện.

Khách hàng: Thật thông minh. Tôi thích nó. Nó hoàn hảo cho nhà bếp của tôi ở nhà. Tôi sẽ quay lại sau hôm nay và mua nó.

Người bán hàng: Bạn có muốn thử một cốc trước khi đi không?

Khách hàng: Gì cơ?

Người bán hàng: Một tách cà phê?

Khách hàng: Ồ, không, cảm ơn. Tôi không bao giờ uống cà phê. Thứ đó thật kinh khủng.

2. Người bán hàng: Tôi thấy bạn đang xem xét máy đạp xe.

Khách hàng: Máy đạp xe? Ồ, vâng. Vâng, nó rất đẹp, phải không? Một thiết kế rất khác thường.

Người bán hàng: Nó sẽ trông tuyệt vời trong phòng khách của bạn. Bạn không cần phải cất nó đi nếu bạn bè đến chơi. Khách hàng: Vâng, tôi hiểu. Thật là một ý hay. Và nó có một cái tay cầm dài. Để xách lên à?

Người bán hàng: Không, đó là chỗ ngồi. Nó làm bằng da.

Khách hàng: Ồ. Vâng tất nhiên. Nó nặng, phải không?

Người bán hàng: Vâng. Nó có một cái đế hình tam giác làm bằng sắt. Nó cho phép bạn quay vòng rất nhanh mà không rung chuyển toàn thân.

Khách hàng: Và những nút này để làm gì?

Người bán hàng: Đó là máy tính. Nếu bạn chọn chế độ ‘chia sẻ’, nó sẽ tự động đăng kết quả tập luyện của bạn trên Facebook.

Khách hàng: Tôi hiểu rồi. Vâng, tôi thực sự thích nó. Vấn đề là gần đây tôi đã đi tập thể dục ở một phòng tập.

Người bán hàng: Ồ, vâng.

Khách hàng: Nhưng con trai tôi đang cố gắng để có được thân hình cân đối và nó sẽ sử dụng cái máy này, tôi chắc chắn.

Lời giải chi tiết:

battery powered (chạy bằng pin); mains powered (chạy bằng điện); it’s got a long handle (có tay cầm dài);

It’s got a triangular base (có đế hình tam giác); that’s made of iron (làm từ sắt)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Work in pairs. (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

This is made of glass. It’s got a round or square base. You drink water in it. (It’s a glass)

(Cái này làm bằng thủy tinh. Nó có đề tròn hoặc vuông. Bạn uống nước trong đó. (Đó là một cái ly)).

It’s got a handle. It's made of steel and plastic. You use it to cut things. (It’s a pair of scissors.)

(Nó có tay cầm. Nó được làm bằng thép và nhựa. Bạn sử dụng nó để cắt mọi thứ. (Đó là một cái kéo.))

This is rectangle. It’s battery powered and rechargeable. It’s made of aluminum, plastic or other metals. It’s mostly fit an adult’s hand size. It allows you to go online and search information on the internet. (It’s a smart phone)

(Thứ này có hình chữ nhật. Nó chạy bằng pin và có thể sạc lại được. Nó được làm bằng nhôm, nhựa hoặc kim loại khác. Nó gần như vừa với kích thước bàn tay của một người lớn. Nó cho phép bạn lên mạng và tìm kiếm thông tin trên internet. (Đó là một chiếc điện thoại thông minh))

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)