xác định từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm trong các ngữ cảnh sau? giải nghĩa cặp từ đồng âm?
A. Chuồng gà kế áp chuồng vịt.
B. Tôi tôi vôi, bác bác trứng.
C. Bát cơm với nước mắt đầy
Mới mười lăm tuổi đắng cay đã thừa.
D. Ruồi đậu mâm xôi đậu, kiến bò đĩa thịt bò.
E. Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được thịt cầy thì không.
G. Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa
Chỗ ồn ào đang hóa than rơi.
Giúp mình với ạ, gấp quá :(
a) Từ đồng nghĩa : kế và áp.
b) Từ đồng âm : tôi và tôi, bác và bác.
Giải nghĩa cặp từ đồng âm :
+ tôi (1) : dùng để xưng hô.
+ tôi (2) : thả vôi sống vào nước cho nhuyễn ra dùng trong việc xây dựng.
+ bác (1) : dùng để xưng hô.
+ bác (2) : Cho trứng đã đánh vào chảo, quấy đều cho sền sệt.
c) Từ trái nghĩa : vơi >< đầy.
d) Từ đồng âm : đậu và đậu, bò và bò.
Giải nghĩa cặp từ đồng âm :
+ Đậu (1) : động từ, chỉ hoạt động đứng yên của con trùng có cánh
+ Đậu (2) : danh từ, chỉ 1 loại hạt
+ Bò (1) : động từ, có nghĩa chỉ hoạt động di chuyển bằng 4 chân, nằm sấp
+ Bò (2): danh từ, chỉ 1 loại thịt
e) Từ đồng nghĩa : chó và cầy.
g) Từ trái nghĩa : im lặng >< ồn ào.