- Công thức thì hiện tại hoàn thành là:
I. Câu khẳng định:
I/you/we/they + have + past participle
Ex: I have lost my key.
He/ she / it + has + past participle
Ex: He has gone to Canada.
II.Câu phủ định:
I/you/we/they +have + not + past participle
Ex; They haven't eaten hamburger.
He/she/it + has + not + past participle
Ex: She hasn't written to me for nearly a month.
III.Câu nghi vấn:
Have + I/you/we/they + past participle
Ex: Have you ever been to China?
Has + He/she/it + past participle
Ex: Has he ever smoked ?
- Thì quá khứ đơn:
I: Câu khẳng định:
Subject + past participle
Ex: He died 10 ten years ago.
II: Câu phủ định:
Subject + did + not + verd ( infinitive )
Ex: I didn't live in Ha Noi.
III: Câu nghi vấn:
Did + subject + verd ( infinitive ) ?
Ex: Did you meet her last night ?
- So sánh hơn của tính từ dài:
Adjective:
Subject + tobe + more + Adjective + than + O
Ex : She is more beautiful than her mother.
- So sánh hơn nhất của tính từ dài:
Adjective :
Subject + tobe + THE MOST + Adjective + .....
Ex: I am the tallest in my class.
- Các trường hợp đặc biệt cửa tính từ dài mà thuộc loại so sánh hơn tính từ ngắn:
+ Những tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng " y" thì ta chuyển "y" thành "i" và cộng thêm " EST, ER".
Ex: lucky => luckier/luckiest
+ Những tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng " OW, ER" thì ta cộng thêm đuôi " ER, EST"
Ex: Narrow => Narrower / Narrowest