1Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a) 30;70;42; b) 16;48;36;81 c) 10;100;1000;10 000
2.An phân tích các số 24;84;40 ra thừa số nguyên tố như sau:
24=2.3.4
84=2.3.14
40=2.2.2.5
An làm như trê có đúng ko? hãy sửa lại trong trường hợp An làm ko đúng
3.Tra bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 1000 để tìm bốn số nguyên tố nằm giữa 200 và 230
4.Phân tích số 221 thành tích của hai thừa số nguyên tố.
Phân tích số 342 thành thừa số nguyên tố sau đó viết số đó thành tích
1.
Phân tích các số 95,63 ra thừa số nguyên tố?
2.
viết tổng đại các số -15+8-25+32 thành một dãy các phép cộng?
3.
Tìm bốn bội của -5 ,trong đó có cả bội âm.
Tìm tất cả các ước của -15.
viết các số sau dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 : 213 ; 421 ; 2009 ; abc ; abcde
câu hỏi ông tập:
1.viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán,kết quả của phép cộng,phép nhân,tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2.lũy thừa bậc n của a là gì?
3.viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số,chia hai lũy thừa cùng cơ số.
4.khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
5.phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
6.phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,cho 3,cho 5,cho 9.
7.thế nào là số nguyên tố,hợp số ? cho ví dụ.
8.thế nào là hai sô nguyên tố cùng nhau ? cho ví dụ.
9.ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? nếu cách tìm.
10.BCNN của hai hay nhiều số là gì ? nêu cách tìm.
Tích của hai số là 6210. Nếu giảm một thừa số đi 7 đơn vị thì tích mới là 5265. Tìm các thừa số của tích.
Viết các số 987 ; 2564 ; abcde (abcde có gạch ở trên) dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
1 phép nhân có thừa số thứ hai là 21 khi 1 bạn đặt các tích riêng thẳng hàng nên được tích sau là 2015 tìm tích đúng
a) Viết dạng tổng quát nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Áp dụng ; Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa :
x10 . x2 ; a8 . a
b) Đoạn thẳng PQ là gì. Vẽ đoạn thẳng PQ, vẽ điểm I nằm giữa 2 điểm P và Q.