Vẽ sơ đồ tư duy về các thành phần câu.
a)Những loại từ thường đứng trước danh từ chỉ người
b)Những loại từ thường đứng trước danh từ chỉ đồ vật
cho đoạn trich sau ( bài cây bút thần , ngữ văn lớp 6 , trang 80 )
người ta kể lại rằng ........ bốn bức tường dày đặc các hình vẽ .
a) tìm các cụm danh từ có trong đoạn trích trên
b) xác định danh từ chung , danh từ riêng , danh từ chỉ đơn vị
một bạn học sinh liệt kê các danh từ chỉ sự vật như sau : bàn ghế , sách vở , đồ đạc , bụng dạ , nhà cửa , bếp núc , con cháu , tướng tá , ấm chén , chai lọ , máy móc , chào mào , châu chấu , đa đa
a) tất cả các danh từ trên là từ ghép có phải ko ? theo em có bao nhiêu từ ghép ?
b) em có thể tách chúng = bao nhiêu từ đơn
Cho 1 danh từ "em bé" em hãy phát triển thành cụm từ đầy đủ.Đặt câu với cụm danh từ vừa tạo ra
So sánh danh từ và cụm danh từ .
Em hiểu thế nào là danh từ ? Danh từ giữ chức vụ chủ yếu gì trong câu ? Lấy ví dụ minh hoạ
Hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về gia đình em , trong đó có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng.
Nêu đặc điểm của danh từ