Vẽ sơ đồ điều chế H3PO4
P => P2O5 => H3PO4
nP=6,2.1000/31=200 mol
Bảo toàn ngtố P=>nH3PO4=200.80%=160 mol
=>Vdd H3PO4=160/2=80 lít
chọn A
Vẽ sơ đồ điều chế H3PO4
P => P2O5 => H3PO4
nP=6,2.1000/31=200 mol
Bảo toàn ngtố P=>nH3PO4=200.80%=160 mol
=>Vdd H3PO4=160/2=80 lít
chọn A
Bài 1.
Xà phòng là gì?
Bài 2.
Phát biểu sau đây là đúng (Đ) hay sai (S) ?
a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa.
b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.
c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng.
d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp.
Bài 3.
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearoylglixerol, 30% tripanmitoyglixerol và 50% trioleoylglixerol (về khối lượng).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa gần 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
Bài 4.
Nêu những ưu điểm và hạn chế của xà phòng so với dùng chất giặt rửa tổng hợp.
Bài 5.
Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.
Điện phân 100ml dung dịch cu(no3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng điện không đổi 1,93A
(hiệu suất 100%) , thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 16,8 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng
kết thúc thu được 15,99 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị t là
đáp án: 4820
giúp mình bài này với.
cho 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đucợ dung dịch Y và 8,12 gam chắt rắn Z gồm ba kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCL dư, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch X:
A 0,3 M và 0,7 M
B 0,4 M và 0,2 M
C 0,4 M và 0,6 M
D 0,5 M và 0,3 M
hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. cho m gam x phản ứng hết với dung dịch thu được 1,568 lít CO2 (đktc). đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O2 (đktc), thu được 5,72 gam CO2 và 1,8 gam nước. Gía trị của V là:
A. 2,688
B. 2.016
C. 2.464
D. 2.912
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOH3 và Ch3OH thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). và 1,8 gam nước. Mặt khác 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1 M thu được 0,9 gam CH3OH. Công thức CxHyCOOH là:
A C2H5COOH
B C2H3COOH
C C3H5COOH
D CH3COOH
Hòa tan 45 mg chế phẩm trong 5 ml nước hoặc dùng 5 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận, thêm 1 ml dung dịch HCL 2M (TT) và 1 ml dung dịch bari clorid 5% (TT), sẽ có tủa trắng được tạo thành. Thêm tiếp 0.1 ml dung dịch iod 0.1N, hỗn dịch có màu vàng ( phân biệt với sulfit và dithionit) nhưng mất màu khi thêm từng giọt dung dịch sncl2(TT) ( phân biệt với iodat ).Đun sôi hỗn hợp, không được tạo thành tủa có màu ( phân biệt với selenat và tungstat).
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metan, êtylen, propin thu được 13,44 lít khí CO2 và 10,8 gam nước. Nêua cho m gam X tác dụng vói dung dịch brom dư thíbố mol Br2 tối đa phản ứng là bao nhiêu?
A 0,3
B 0,5
C 0,4
D 0,6
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A.C3H4.
B.CH4.
C.C2H4.
D.C4H10.
cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0.04 mol H3PO4 sau phản ứng hoàn toàn thu dc dd Y . Cô cạn dung dịch Y đc 1.22m gam chất rắn khan, tìm m. đáp số: m = 8g
thầy xem giúp em với ạ.
thầy có thể nói cho em chi tiết luôn về dạng h3po4 + naoh theo m này được không ạ ( ví dụ naoh dư thì tính nước theo gì hay h3po4 dư thì tính nước theo gì)
em cảm ơn ạ