Từ ghép:rong rêu;tươi tốt;máu mủ;tóc tai;mặt mũi;rơi rụng.
Từ láy:thăm thẳm;rộn ràng;rộn rã;rung rinh.
tick cho tui nha!
Từ ghép:rong rêu;tươi tốt;máu mủ;tóc tai;mặt mũi;rơi rụng.
Từ láy:thăm thẳm;rộn ràng;rộn rã;rung rinh.
tick cho tui nha!
Trong các từ sau, từ nào là từ láy?
A. Vuông vức B. Mặt mũi C. Mồm mép D. Ao ướcCác từ sau đây có phải từ ghép ko?
ruộng rẫy , cây cỏ, bao bọc , trong trắng , tươi tốt , vùng vẫy , non nước , tội lỗi
Đọc đoạn văn:MÃ Lương vờ như không nghe thấy,cứ tiếp tục vẽ.Gió bão càng to,mây đên kéo mù mịt,trời tối sầm.Sóng lớn nổi lên dữ dội như những trái núi đổ sập xuống thuyền.Chiếc thuyền ngả nghiêng rồi bị chôn vùi trong những lớp sóng hung dữ
-Từ nào là từ láy,từ nào là từ ghép ? vì sao?
Cho đoạn thơ sau:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hoa
Mặt Trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đâm hương và rộn tiếng chim
a) Tìm biện pháp tu từ so sánh và ẩn dụ trong khổ thơ
b) Viết 1 đoạn văn phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đc sử dụng trong khổ thơ ấy?
Sắp xếp các từ ngữ sau theo bảng phân loại từ đã học:
Sông ngòi, giang sơn, ba, mẹ, đất đai, tươi tốt, hoa quả, nhỏ nhoi, sinh tố, radio, mùi soa, phi cơ, tàu hỏa, tay súng, đôi tay, chân trời.
a/ Theo từ cấu tạo
Từ đơn Từ phức( từ láy, ghép)
b/ Xét theo nguồn gốc
Từ thuần việt Từ mượn
c/ Xét theo nghĩa
Nghĩa gốc Nghĩa chuyển
Các bn làm vào khung mik chừa nhé! Giúp mik, ngày mai trả bài òy, iu các bn!^^
Mik gợi ý các từ ngữ đã học là: Từ cấu tạo, nguồn gốc, theo nghĩa. Các bạn nào ko pjt thì mở SGK trang 170 lớp 6 nha!
1. Cho các từ sau, hãy xác định từ láy:
non nước ; chiều chuộng ; vuông vắng ; ruộng rẫy ; cây cỏ ; cười cợt ; ôm ấp ; líu lo ; trong trắng ; cây cối.
2. Phân loại các từ ở đoạn thơ sau:
Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Toàn nắng xuống dòng sông lấp lánh
3. Cho các từ : mượt, vàng, hồng, trắng
a) Tạo từ láy
b) Viết một đoạn văn ngắn chứa các từ láy đã được tạo trên
1. Từ là gì?
2. Em hiểu thế nào là từ mượn, từ thuần việt?
3. Em hãy nêu cách viết các từ mượn và nguyên tắc mượn từ.
4. Nghĩa của từ là gì? Nêu các cách giải thích nghĩa của từ.
5. Nêu từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
6. Nêu các lỗi dùng từ đã học.
7. Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cho VD.
8. Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa từ ghép và từ láy.
9. Xét các từ sau: sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét. Tìm từ muợn tiếng Hán, từ mượn phương Tây, từ có nguồn gốc Ấn Âu đã được viết hóa.
10. Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Người Việt Nam ta - con cháu Vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình thường tự xưng là con Rồng cháu Tiên.
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b) Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc.
c) Tìm thêm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
Câu 1 : Viết 1 đoạn văn miêu tả mùa. ( gạch chân dưới từ láy và từ ghép )
+ Từ láy gạch 1 gạch ( Ít nhất 3 từ )
+ Từ ghép gạch 2 gạch ( Ít nhất 3 từ )
Câu 2 : Giải thích nghĩa của từ in đậm.
Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. Mưa tạnh. Phía đông một mảng trời trong vắt. Mặt trời lấp ló ra chói lọi trên những chùm bưởi lấp lánh.
Câu 3 : Giải thích nghĩa của từ " chín " và đặt câu.
a) Vườn cam chín.
b) Ngượng chín cả mặt.
c) Trước khi quyết định phải suy nghĩ chín chắn.
Nếu một từ có hai tiếng mà từ đó ko phải là từ láy cũng ko phải là từ ghép thì từ đó là từ gì?