A=1.3+2.4+3.5+...+98.100+99.101
tính tỉ số phần trăm của 30 và 42
Tính giá trị các biểu thức
G = 212 × 14 × 125 phần 365 × 6
D = 723 × 542 phần 1084
E = 166 × 81 × 274 PHẦN 1212
G = 422 × 14 × 625 PHẦN 355 × 120
Trả lời nhanh e đag gấp ạ!
A = 1 phần 31 + 1 phần 32 + 1 phần 33 + .... + 1 phần 60
Chứng minh 3 phần 5 < A < 4 phần 5Bài 1: Chứng minh rằng
1 phần 12 + 1 phần 13 + 1 phần 14 +...+ 1 phần 22 > 1 phần 2
Bài 1: Chứng minh rằng
1 phần 12 + 1 phần 13 + 1 phần 14 + … + 1 phần 22 > 1 phần 2
Các bạn giúp mình bài này với ạ
1 phần 3 + 1 phần 2 : x = -4
5 phần 7 + 2 phần 3 . x = 3 phần 11
-22 phần 15 . x + 1 phần 3 = | -2 phần 3 + 1 phần 5 |
Bài 1:Quy đồng mẫu các phân số sau
A)-7 phần 10 và 1 phần 33
B)-9 phần 80 và 17 phần 320
C)-5 phần 14;3 phần 20;9 phần 70
D)10 phần 42; -3 phần 28; -55 phần 132
Bài 2:So sánh các phân số sau
A)7 phần 9 và 5 phần 7
B)8 phần 5 và 8 phần 6
C)6 phần 15 và 3 phần 5
D)4 phần 9 và 3 phần -7
I. Phần trắc nghiệm:(3,0điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1.1. Ếch hô hấp:
A. Thở bằng phổi và qua lớp da ẩm.
B. Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối.
C. Mắt có mi, tai có màng nhĩ
D. Thở bằng phổi
1.2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước là:
A. Thở bằng phổi và qua lớp da ẩm.
B. Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối.
C. Mắt có mi, tai có màng nhĩ
D. Thở bằng phổi
1.3. Vai trò của chim trong đời sống của con người:
A. Cung cấp lương thực.
B. Cung cấp thực phẩm.
C. Chim ăn quả, hạt.
D. Chim ăn sâu bọ
1.4. Đại diện bò sát thuộc bộ có vảy là:
A. Thằn lằn bóng
B. Thằn lằn bóng, cá sấu.
C. Rùa núi vàng,
D. Ba ba, thằn lằn bóng.
Câu 2: (1,0 điểm) Chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để điền kết quả vào cột trả lời C
Các lớp động vật có xương sống (A) | Đặc điểm hệ tuần hoàn (B) | Trả lời (C) |
1. Lớp cá | a. Tim 3 ngăn, có vách hụt ngăn tâm nhĩ, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít pha hơn. | 1- |
2. Lớp lưỡng cư | b. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. | 2- |
3. Lớp bò sát | c. Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. | 3- |
4. Lớp chim | d. Tim 3 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể. | 4- |
| e. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu muôi cơ thể là máu pha. |
|
II. Phần tự luận: (7,0điểm)
Câu 3: (1,0 điểm) Kể tên các bộ của lớp thú? cho ví dụ?
Câu 4: (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm chung của bò sát?
Câu 5: (2,0 điểm) Mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
Câu 6: (2,5 điểm) Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp Thú. Từ đó đề ra biện pháp bảo vệ các loài thú.
Mời các bạn xem đáp án trong file tải về
Đề thi Sinh học 7 giữa học kì 2 số 2
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: SINH HỌC LỚP 7 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1: 2,0 điểm
Giải thích tại sao trong dạ dày cơ của chim bồ câu, gà thường có các hạt sạn, sỏi?
Câu 2: 4,0 điểm
a/ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù?
b/ Tại sao thỏ chạy với tốc độ nhanh (74km/h) trong khi thú ăn thịt chạy không bằng thỏ (64km/h) mà một số trường hợp thỏ lại làm mồi cho thú ăn thịt?
Câu 3: 2,0 điểm
Trình bày đặc điểm chung của lớp chim?
Câu 4: 2,0 điểm
So sánh sự giống nhau và khác nhau của hệ tuần hoàn ở chim bồ câu và thằn lằn?