2.2.3.5.5.19= (2.5)(2.5)(3.19)=10.10.57=5700
22.52.3.19=102.57
=100.57=5700
vì mũ giống nhau thì ta cộng các cơ số lại với nhau
2.2.3.5.5.19= (2.5)(2.5)(3.19)=10.10.57=5700
22.52.3.19=102.57
=100.57=5700
vì mũ giống nhau thì ta cộng các cơ số lại với nhau
Tính hợp lí nhất:
a) 3/14-3/17+3/19 phần 5/19+5/14-5/17
b) 3-1/3+3/10 phần 2+1/4-3/5
c) 2/7+2/5+2/17-2/193 phần 3/7+3/5+3/17-3/293
d) 5/22+3/13-1/2 phần 4/13-2/11+3/2
Tính nhanh
a.38/7+(16/7-5/3)
b.29/9-(14/9+11/9)
c.(2/7+3/8+12/7+5/8 )-19/63
d.3/7x4/9+4/9x4/7_4/9
1) Tìm x biết:
\(\left(1-\dfrac{3}{10}-x\right):\left(\dfrac{19}{10}-1-\dfrac{2}{5}\right)+\dfrac{4}{5}=1\)
2) Tính nhanh
a)\(\dfrac{1}{1.2.3}+\dfrac{1}{2.3.4}+\dfrac{1}{3.4.5}+...+\dfrac{1}{10.11.12}\)
b)\(\dfrac{1^2}{1.2}.\dfrac{2^2}{2.3}.\dfrac{3^2}{3.4}.\dfrac{4^2}{4.5}\)
Thực hiện phép tính : a) (9 và 4/9+5 và 2/3)-5 và 1/2 b) 13/9.15/4-13/9.7/4-13/9.5/4 c) 2/3+5/8-(-1)/3+0,375 d) 75%-3 và 1/2+1,5:10/7 e) 1 và 13/15.(0,5)^2.3+(8/15-1 và 19/60):1 và 23/24
Bài 2: Liệt kê và tính tổng của tất cả các số nguyên x thỏa mãn:
a) -4 < x < 5 b) -7 < x < 5 c) -19< x < 20
Bài 3: Tìm , biết:
a) 2x – 18 = -10 c) 34 – 5x = 9
b) 3x + 26 = 5 d) -4x + 9 = -7
Bài 4. Tìm số nguyên x , biết:
Bài 5. Tìm số nguyên x, biết:
tính nhanh
C=[\(^{\dfrac{17}{28}}\)+\(\dfrac{18}{29}\)-\(\dfrac{19}{30}\)-\(\dfrac{20}{11}\)].[\(\dfrac{1}{2}\)-\(\dfrac{1}{3}\)-\(\dfrac{1}{6}\)]
1 tính nhanh
1, 66.(-55) +33 . (-90)
2.tìm x
1 (x-11).(x+5)=0
2.(x-2).(x+4)=0
3 (x-2).(x+15)=0
4.(7-x).(x+19)=0
5.-5<x<1
6|x|<3
7 (x-3).(x-3) <3
bài 3 tính tổng các số nguyên x thõa mãn
|x|<2013
1) 15.8−(17−30+83)−144:6;
2) 19+19.99−25.8; 3) 250:50−(46−75+54):5;4) 2(17−95+83):5−18:9;
5) 140−180(47−90+43)+7; 6) 24(15+30+85−120):10; 7) 27+73−30:(25−10)
Bài 2. Tính nhanh:
1)13.58.4+32.26.2+52.10; 2)15.37.4+120.21+21.5.12;3)14.35.5+10.25.7+20.70;
4) 15(27+18+6)+15(23+12);5) 24(15+49)+12(50+42); 6) 10(81+19)+100+50(91+9);
7) 53(51+4)+53(49+96)+53;8) 42(15+96)+6(25+4).7;9)
45(13+78)+9(87+22).5;
Bài 3. Áp dụng tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:
1) (25+39)+21; 2) 997+29+3+51; 3) 578+125+422+375; 4) 198+789+502+311;
5) 547 + 389 + 453 + 211 ;6) 486 + 597 + 514 + 403 ;7)158 + 445 + 342 + 555 ;
8) 714+382+286+318; 9) 915+85+117+23; 10) 827+53893+527; 11) 15.6.4.125.8; 12) 14.25.6.7 ;13) 24.3.5.10 ; 14) 18.26.25.9 ; 15) 12.5.15.7 ; 16) 2.450.25.8 ;
Bài4.Tìm x:
1) 5(x−7)=0;2) 25(x−4)=0;3) 34.(2x−6)=0; 4) 2007.(3x−12)=0;
5) 47.(5x−15)=0;6)13.(4x−24)=0;7) 49.(6x−12)=0; 8)17.(15x−45)=0;
9)105.(17x−34)=0;10) 57.(9x−27)=0;11) 25+(15−x)=30; 12) 43−(24−x)=20 ;
13) 2.(x−5)−17=25;14) 3.(x+7)−15=27;15) 15+4.(x−2)=95; 16) 20−(x+14)=5; 17) 24+3.(5−x)=27;18)15:x=5; 19) x/4=3; 20) 21/x=7.
4x
Bài 5. Dùng 21000 đồng để mua vở. Vở loại I giá 2000 đồng một cuốn, loại II giá 1500 đồng môt cuốn.
Hỏi có thể mua nhiều nhất bao nhiêu cuốn vở nếu:
1)Chỉ mua vở loại I. 2)Chỉ mua vở loại II.
Bài 6. Dùng 25000 đồng để mua bút. Bút loại I giá 2000 đồng một bút, loại II giá 1500 đồng một bút.
Hỏi có thể mua nhiều nhất được bao nhiêu bút nếu: 1)Chỉ mua bút loại I. 2)Chỉ mua bút loại II.
Bài 7. Dùng 22000 đồng để mua vở hoặc bút. Vở giá 1700 đồng một cuốn, bút giá 1600 đồng một cây. Hỏi có thể mua nhiều nhất bao nhiêu vở hoặc bút nếu:
1) Chỉ mua toàn vở. 2) Chỉ mua toàn bút.
Bài 8. Một tàu hỏa cần chở 900 khách. Mỗi toa tàu chứa được 88 khách. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết khách?
Bài 9. Một tàu hỏa cần chở 980 khách. Mỗi toa tàu có 11 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết khách?
Bài 10. Một tàu hỏa cần chở 1000 khách. Mỗi toa tàu có 13 khoang và mỗi khoang có 7 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất mấy toa để chở hết khách.
Bài 11. Một hôi trường có 32 chỗ ngồi cho một hàng ghế. Nếu có 890 đại biểu tham dự họp thì phải dùng ít nhất bao nhiêu hàng ghế? M. Mình đang cần gấp.Dấu . là nhân nha mọi người. Thông cảm nhìn chữ hơi khó
Tính nhanh: 5/3+5/12+5/20+5/30+...5/9900