Ta có :
46 : 43 = 46-3 = 43
=> Phương án B
Vậy phương án B là phương án đúng
Lời giải như sau:
\(4^6:4^3=4^{6-3}=4^3\)
-> Đáp án B.
Ta có :
\(4^6\div4^3=4^{6-3}=4^3\)
Vậy ta chọn đáp án (B)
Ta có :
46 : 43 = 46-3 = 43
=> Phương án B
Vậy phương án B là phương án đúng
Lời giải như sau:
\(4^6:4^3=4^{6-3}=4^3\)
-> Đáp án B.
Ta có :
\(4^6\div4^3=4^{6-3}=4^3\)
Vậy ta chọn đáp án (B)
Tính bằng hai cách :
Cách 1 : Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương
Cách 2 : Chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả
a) \(2^{10}:2^8\)
b) \(4^6:4^3\)
c) \(8^5:8^4\)
d) \(7^4:7^4\)
viết thương của 2 luỹ thừa sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 712 : 74
b) x6 : x3 (x#0)
c) a4 : a4 (a#0)
BT2;Viết kết quả dưới dạng 1 lũy thừa;
a,1255:253
b,276:93
c,420:215
d,243:24
e,644.165
g,324:86
1. chứng tỏ rằng tổng mỗi tổng của hiệu sau là 1 số chính phương:
a) 3^2 +4^2 b)13^ - 5^2 c)1^5 +2^3 + 3^3 +4^3
2. tìm x biết:
a) x^10 = 1^x b)( 2x - 15)^5 = (2x - 15)^3 c) x^10 = x
BT1; Tính;
a,12-(8.22-4.23)
b,56:54+22.23
c,28.76+35.28-11.28
d,3.42-62:2
e,13.42+13.58-50:(32+42)
g,34:32+2.23
BT4;Viết kết quả dưới dạng 1 lũy thừa;
a,25.84
b,256.1253
c,6253:257
d,410.230
e,925.274.813
Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ : 0,1,4,9,16,.....). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không ?
a) \(1^3+2^3\)
b) \(1^3+2^3+3^3\)
c) \(1^3+2^3+3^3+4^3\)
Viết kết quả sau dưới dạng một luỹ thừa
a)16 mũ 6:4 mũ 2
b)18 mũ 8:9 mũ 4
c)125 mũ 4: 25 mũ 3
d)4 mũ 14.5 mũ 28
e)12 mũ n:2 mũ 2n
Chứng tỏ rằng : \(5^{27}\) <\(2^{63}\) <\(5^{28}\)
So sánh
a, A=1+2+\(2^2\) +...+\(2^4\) và B=\(2^5\) -1
b, C= 3+\(3^2\) +...+\(3^{100}\) và D= \(\dfrac{3^{101}-3}{2}\)