Các phần mềm học tập:Luyện gõ phím,luyện tập chuột, quan sát Trái Đất và các vì sao trong Hệ Mặt Trời.(Các phần mềm dùng để làm gì? Biểu tượng, cách khởi động và thoát khỏi phần mềm.)
Các bạn giúp mình với ,mai đi thi rồi mà câu này tớ chả biết làm sao cho đúng nữa ,hu hu hu!!
Có bao nhiêu phần mềm ứng dụng , kể tên và viết được cáo phần mềm đó ?
( tin lớp 6 học kì 1)
Các phần mềm mà ta đã ddc học ở tin học lớp 6
Hãy nêu sự khác nhau cơ bản giữa hệ điều hành với một phần mền ứng dụng
Hãy nêu những thao tác chính với tệp và thư mục. Vì sao ta cần các thao tác này?
Hãy hình dung nếu máy tính không có hệ điều hành thì sẽ xảy ra ?
Hãy nêu vai trò quan trọng của hệ điều hành
Sử dụng thông tin của phần mềm, hãy trả lời các câu hỏi sau:
Trái đất nạng bao nhiêu?
Độ dài quỹ đạo trái đất quay một vòng mặt trời?
Sao kim có bao nhiêu vệ tinh?
Nhiệt độ trung bình trên trái đất là bao nhiêu độ ?
Nhiệt độ trung bình trên sao hoả là bao nhiêu?
Sao hoả va sao kim , sao nào gần mặt trời?
Đây là bài kiểm tra của mk ,các bạn giúp mk với!
Các bước thực hiện để di chuyển nhiều nhân vật cùng một lúc trong chương trình \(Scratch\)
HELP ME!
GIúp em với mấy thánh học giỏi Tin ơi ! mai em phải kiểm tra rồi nên đang cần rất gấp ! ai trả lời giúp em , em cũng tick , nhưng phải chính xác nha !
C1. chương tình bảng tính là gì ?
C2. bảng tính là gì ? Cho biết các thành phần trên trang tính ?
C3. cách chọn các đối tượng trên trang tính ?
C4. lợi ích sử dụng địa chỉ trong công thức là gì ? Nêu các bước thực hiện ?
chiều mình thi tin học thì mình ôn j trong sách môn tin học trước?
Câu 1: Hãy chọn phương án ghép phù hợp nhất . Ngôn ngữ lập trình là gì :
A. phương tiện để soạn thảo văn bản trong đó có chương trình; B. ngôn ngữ Pascal hoặc C; C. phương tiện diễn đạt thuật toán để máy tính thực hiện công việc; D. phương tiện diễn đạt thuật toán;Câu 2: Phát biểu nào dưới đây chắc chắn sai ?
A. Lập trình là viết chương trình; B. Lập trình và chương trình là hai khái niệm tương đương, đều là cách mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ lập trình; C. Chương trình được tạo thành từ tổ hợp các câu lệnh và các khai báo cần thiết về biến, hằng, hàm, … ; D. Chương trình chưa chắc là đã đúng nếu cho kết quả đúng với rất nhiều bộ dữ liệu vào;Câu 3: Phát biểu nào sau đây chắc chắn sai ?
A. Mọi bài toán đều có thể giải được bằng máy tính; B. Chương trình là một mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình; C. Không thể viết được chương trình để giải một bài toán nếu như không biết thuật toán để giải bài toán đó; D. Một bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải;Câu 4: Phát biểu nào sau đây chắc chắn sai ?
A. Để giải bài toán bằng máy tính phải viết chương trình mô tả thuật toán giải bài toán đó; B. Mọi người sử dụng máy tính đều phải biết lập chương trình; C. Máy tính điện tử có thể chạy các chương trình; D. Một bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải;Câu 5: Hãy chọn phương án ghép đúng . Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ
A. cho phép thể hiện các dữ liệu trong bài toán mà các chương trình sẽ phải xử lí; B. dưới dạng nhị phân để máy tính có thể thực hiện trực tiếp; C. diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện; D. có tên là “ngôn ngữ thuật toán” hay còn gọi là “ngôn ngữ lập trình bậc cao” gần với ngôn ngữ toán học cho phép mô tả cách giải quyết vấn đề độc lập với máy tính;Câu 6: Hãy chọn phương án ghép đúng . Ngôn ngữ máy là
A. bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể diễn đạt thuật toán để giao cho máy tính thực hiện B. ngôn ngữ để viết các chương trình mà mỗi chương trình là một dãy lệnh máy trong hệ nhị phân; C. các ngôn ngữ mà chương trình viết trên chúng sau khi dịch ra hệ nhị phân thì máy có thể chạy được; D. diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện;Câu 7: Hãy chọn phương án ghép đúng . Hợp ngữ là ngôn ngữ
A. mà máy tính có thể thực hiện được trực tiếp không cần dịch; B. có các lệnh được viết bằng kí tự nhưng về cơ bản mỗi lệnh tương đương với một lệnh máy . Để chạy được cần dịch ra ngôn ngữ máy; C. mà các lệnh không viết trực tiếp bằng mã nhị phân ; D. không viết bằng mã nhị phân, được thiết kế cho một số loại máy có thể chạy trực tiếp dưới dạng kí tựCâu 8: Hãy chọn phương án ghép sai . Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ
A. thể hiện thuật toán theo những quy ước nào đó không phụ thuộc vào các máy tính cụ thể; B. mà máy tính không hiểu trực tiếp được, chương trình viết trên ngôn ngữ bậc cao trước khi chạy phải dịch sang ngôn ngữ máy; C. có thể diễn đạt được mọi thuật toán; D. sử dụng từ vựng và cú pháp của ngôn ngữ tự nhiên (tiếng Anh);Câu 9: Phát biểu nào dưới đây chắc chắn sai ?
A. Chương trình dịch cho phép chuyển chương trình viết bằng một ngôn ngữ lập trình nào đó sang chương trình trên ngôn ngữ máy để máy có thể thực hiện được mà vẫn bảo toàn được ngữ nghĩa của chương trình nguồn; B. Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được nỗ lực lập trình, tăng cường hiệu suất lập trình; C. Chương trình dịch giúp tìm ra tất cả các lỗi của chương trình; D. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch;Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về biên dịch và thông dịch ?
A. Chương trình dịch của ngôn ngữ lập trình bậc cao gọi là biên dịch còn thông dịch là chương trình dịch dùng với hợp ngữ; B. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch; C. Thông dịch lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh còn biên dịch phải dịch trước toàn bộ chương trình sang mã nhị phân thì mới có thể thực hiện được; D. Biên dịch và thông dịch đều kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh;Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Mỗi ngôn ngữ lập trình bậc cao đều có đúng một chương trình dịch; B. Chương trình dịch gồm hợp dịch, thông dịch, biên dịch; C. Máy tính chỉ nhận biết được kí tự 0 và kí tự 1 nên chương trình bằng ngôn ngữ máy cũng phải được dịch sang mã nhị phân; D. Một ngôn ngữ lập trình bậc cao có thể có nhiều chương trình dịch khác nhau;Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Ngữ nghĩa trong ngôn ngữ lập trình phụ thuộc nhiều vào ý muốn của người lập trình tạo ra; B. Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có 3 thành phần là bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa, nên việc khai báo kiểu dữ liệu, hằng, biến,… được áp dụng chung như nhau cho mọi ngôn ngữ lập trình; C. Cú pháp của một ngôn ngữ lập trình là bộ quy tắc cho phép người lập trình viết chương trình trên ngôn ngữ đó; D. Các ngôn ngữ lập trình đều có chung một bộ chữ cái;Câu 13: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Ngoài bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa, một ngôn ngữ lập trình còn có các quy tắc để khai báo biến, hằng,…; B. Ngoài bảng chữ cái, có thể dùng các kí tự thông dụng trong toán học để viết chương trình; C. Chương trình có lỗi cú pháp có thể được dịch ra ngôn ngữ máy nhưng không thực hiện được; D. Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình;Câu 14: Chọn ý kiến đúng trong các ý kiến sau đây:
A. Chương trình cho kết quả đúng khi thực hiện đủ 20 test / 20 test thì chương trìn đó đúng; B. Chương trình cho kết quả sai khi thực hiện 1 test thì chương trình đó sai; C. Bộ test với kích thước dữ liệu lớn có nhiều khả năng phát hiện lỗi sai của chương trình hơn là các bộ test với kích thước dữ liệu nhỏ; D. Khi dịch chương trình không thấy lỗi thì có thể kết luận chương trình là đúng.Câu 15: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất ?
A. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện . B. Biến là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau. D. Biến có thể đặt hoặc không đặt tên gọi .Câu 16: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất ?
A. Biến dùng trong chương trình phải khai báo B. Biến được chương trình dịch bỏ qua . C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau . D. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện .Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất ?
A. Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện . B. Hằng là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình C. Hằng có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau . D. Hằng được chương trình dịch bỏ qua .Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất ?
A. Tên gọi là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện . B. Tên gọi là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình . C. Tên gọi có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau . D. Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác địnhCâu 19: Hãy chọn biểu diễn hằng đúng trong các biểu diễn sau :
A. Begin B. 58,5 C. ‘65 D. 1024Câu 20: Hãy chọn biểu diễn tên đúng trong những biểu diễn sau
A. ‘*****’ B. -tenkhongsai C. (bai_tap) D. TensaiCâu 21: Chương trình viết bằng hợp ngữ không có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau :
A. Dễ lập trình hơn so với ngôn ngữ bậc cao B. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao C. Gần với ngôn ngữ máy D. Sử dụng trọn vẹn các khả năng của máy tínhCâu 22: Chương trình dịch không có khả năng nào trong các khả năng sau ?
A. Phát hiện được lỗi ngữ nghĩa B. Phát hiện được lỗi cú pháp C. Thông báo lỗi cú pháp D. Tạo được chương trình đíchCâu 23: Phát biểu nào dưới đây đúng ?
A. Chương trình là dãy các lệnh được tổ chức theo các quy tắc được xác định bởi ngôn ngữ lập trình cụ thể B. Trong chế độ thông dịch, mỗi câu lệnh của chương trình nguồn được dịch thành một câu lệnh của chương trình đích C. Mọi bài toán đều có chương trình để giải trên máy tính D. Nếu chương trình nguồn có lỗi cú pháp thì chương trình đích cũng có lỗi cú phápCâu 24: Chương trình dịch là chương trình có chức năng
A. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy B. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal thành chương trình thực hiện được trên máy C. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ máy thành chương trình thực hiện được trên máy D. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình hợp ngữCâu 25: Trong tin học, hằng là đại lượng<
A. Có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình B. Có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình C. Được đặt tên D. Có thể thay đổi giá trị hoặc không thay đổi giá trị tùy thuộc vào bài toánCâu 26: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là
A. Chương trình thông dịch và chương trình biên dịch B. Chương trình dịch, bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa C. Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa D. Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình định nghĩaCâu 27: Trong các cách khai báo Hằng sau đây, cách khai báo nào là đúng ?
A. Const Pi = 3,14; B. Const = Pi; C. Const Pi = 3.1; D. Pi = 3.14Câu 28: Hãy chọn phát biểu sai ?
A. Các biến đều phải được khai báo và mỗi biến chỉ khai báo một lần B. Một chương trình luôn luôn có hai phần : phần khai báo và phần thân C. Sau từ khóa var có thể khai báo nhiều danh sách biến khác nhau D. Chương trình dịch có hai loại : thông dịch và biên dịchCâu 29: Trong ngôn ngữ Pascal, từ khóa CONST dùng để khai báo
A. Tên chương trình B. Hằng C. Biến D. Thư việnCâu 30: Trong ngôn ngữ Pascal, từ khóa USES dùng để khai báo
A. Tên chương trình B. Hằng C. Biến D. Thư việnCâu 31: Tên nào không đúng trong ngôn ngữ Pascal
A. abc_123 B. _123abc C. 123_abc D. abc123Câu 32: Bằng 2 chữ cái A và B , người ta có thể viết được mấy tên đúng có độ dài không quá 2 chữ cái
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8Câu 33: Có mấy loại hằng ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5Câu 34: Trong Pascal, các đoạn chú thích được đặt giữa cặp dấu nào ?
A. { và } B. [ và ] C. ( và ) D. /* và */Câu 35: Trong những biểu diễn dưới đây, biểu diễn nào là từ khóa trong Pascal ?
A. End B. Sqrt C. Crt D. LongIntCâu 36: Khai báo nào sau đây là đúng về tên chuẩn ?
A. Tên chuẩn là tên do người lập trình đặt B. Tên chuẩn là tên đã được NNLT qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác C. Tên chuẩn là tên đã được NNLT qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại D. Tên chuẩn là các hằng hay biếnCâu 37: Khái niệm nào sau đây là đúng về tên dành riêng ?
A. Tên dành riêng là tên do người lập trình đặt B. Tên dành riêng là tên đã được NNLT qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác C. Tên dành riêng là tên đã được NNLT qui định đúng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại D. Tên dành riêng là các hằng hay biếnCó mấy phần mềm học tập