bài 1:Câu 1:Tôi(chủ,đại từ)/đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng(vị ngữ, động từ).
Câu 2:Đôi càng tôi (chủ ngữ, cụm danh từ)/mẫm bóng(vị ngữ, tính từ)
Câu 3:những cái vuốt ở khoeo, ở chân (chủ ngữ, cụm danh từ)/cứ cứng dần và nhọn hoắt(vị ngữ hai cụm tính từ).
Câu 4:Tôi chủ ngữ (đại từ, chủ ngữ)/co cẳng lên đạp phanh pháchvào các ngọn cỏ(vị ngữ, hai cụm động từ)
Câu 5:Những ngọn cỏ (chủ ngữ, cụm danh từ)/gẫy rạp, y nhu có nhát dao vừa lia qua
Bài 2:a) Sáng nay em đã giúp bạn lan trực nhật
b)Cô giáo em rất tận tình với học sinh
c)Thạch Sanh là một chàng trai dũng cảm
Bài 3:-Câu a)chủ ngữ:em(Trả lời cho câu hỏi:Ai?)
-Câu b)chủ ngữ:Cô giáo (Trả lời cho câu hỏi:Ai?)
-Câu c) chủ ngữ:Thạch Sanh(Trả lời cho câu hỏi:Ai?
Câu 1:
– Thành phần chính của các câu:
Câu 2: Đặt 3 câu
a. Hôm nay, Hương đã giúp bà cụ qua đường. b. Bạn Mai có má núm đồng tiền rất duyên. c. Sơn Tinh là vị phúc thần tài giỏi phi thường.
Câu 3: Chủ ngữ
a. Hương làm gì? b. Bạn Mai như thế nào? c. Sơn Tinh là gì?
http://loigiaihay.com/luyen-tap-bai-cac-thanh-phan-chinh-cua-cau-trang-94-sgk-van-6-c33a23336.html
bài 1:
Câu 1: Tôi (chủ ngữ, đại từ) / đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng (vị ngữ, cụm động từ).
Câu 2: Đôi càng tôi (chủ ngữ, cụm danh từ) / mầm bóng (vị ngữ, tính từ).
Câu 3: Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (chủ ngữ, cụm danh từ) / cứ cứng dần và nhọn hoắt (vị ngữ, hai cụm tính từ).
Câu 4: Tôi (chủ ngữ, đại từ) / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ (vị ngữ, hai cụm động từ).
Câu 5: Những ngọn cỏ (chủ ngữ, cụm danh từ) / gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua (vị ngữ, cụm động từ). bài 2:
a) Sáng nay em đã giúp bạn Lan làm trực nhật.
b) Cô giáo em rất tận tình với học sinh.
c) Thạch Sanh là một chàng trai dũng cảm bài này bạn có thể đặt những câu khác
bài 3:
- Câu a: chủ ngữ: em (Trả lời cho câu hỏi: Ai?).
- Câu b: chủ ngữ: Cô giáo (Trả lời cho câu hỏi: Ai?).
- Câu c: chủ ngữ: Thạch Sanh (Trả lời cho câu hỏi: Ai
Bài 1 (Trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2):
- Chủ ngữ là:
+ Là đại từ “tôi”
+ Là các cụm danh từ: Đôi càng tôi, những cái vuốt ở chân, ở khoeo; Những ngọn cỏ
- Vị ngữ:
+ Là tính từ: mẫm bóng
+ Là động từ: gãy rạp
+ Là cụm động từ: co cẳng lên, đạp phanh phách
+ Là cụm tính từ: cứ cứng dần, nhọn hoắt
Bài 2 (trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2):
a, Hôm qua, em giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa.
b, Hải là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em.
c, Dế Mèn là nhân vật em yêu thích nhất trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
Bài 3 (trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2):
a, Chủ ngữ: em trả lời cho câu hỏi: Ai giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa?
b, Chủ ngữ: Hải- trả lời cho câu hỏi: Ai là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em.
c, Chủ ngữ: Ai là nhân vật em yêu thích trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
Câu 1 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Ở bậc tiểu học các thành phần câu đã học: trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.
Câu 2 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):
- Trạng ngữ: chẳng bao lâu
- Chủ ngữ: tôi
- Vị ngữ: đã trở thành một tràng dế thanh niên cường tráng.
Câu 3 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có trong câu để câu hoàn chỉnh về ý nghĩa
- Trạng ngữ là thành phần có thể có hoặc không.
II. Vị ngữCâu 1 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):
- Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ, trợ từ
+ Trong ví dụ a: vị ngữ kết hợp với phó từ “đã”
- Vị ngữ thường trả lời cho câu hỏi: làm gì? là gì? như thế nào?
Câu 2 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):
a, Vị ngữ: ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống
- Vị ngữ này gồm các cụm động từ “ra đứng cửa hang” và “ xem hoàng hôn xuống”
b, Vị ngữ: nằm sát bên bờ sông ồn ào, đông vui, tấp nập
- Vị ngữ là cụm động từ
c, Vị ngữ: là người bạn thân của nông dân Việt Nam
- Vị ngữ là cụm danh từ
→ Vị ngữ thường là từ hoặc cụm từ,
III. Chủ ngữCâu 1 (trang 93 sgk ngữ văn 6 tập 2):
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.
Câu 2 (Trang 93 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?
Câu 3 (trang 93 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Chủ ngữ:
a, Tôi
b, Chợ Năm Căn
c, Cây tre
IV. Luyện tậpBài 1 (Trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2):
- Chủ ngữ là:
+ Là đại từ “tôi”
+ Là các cụm danh từ: Đôi càng tôi, những cái vuốt ở chân, ở khoeo; Những ngọn cỏ
- Vị ngữ:
+ Là tính từ: mẫm bóng
+ Là động từ: gãy rạp
+ Là cụm động từ: co cẳng lên, đạp phanh phách
+ Là cụm tính từ: cứ cứng dần, nhọn hoắt
Bài 2 (trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2):
a, Hôm qua, em giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa.
b, Hải là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em.
c, Dế Mèn là nhân vật em yêu thích nhất trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
Bài 3 (trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2):
a, Chủ ngữ: em trả lời cho câu hỏi: Ai giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa?
b, Chủ ngữ: Hải- trả lời cho câu hỏi: Ai là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em.
c, Chủ ngữ: Ai là nhân vật em yêu thích trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
1- Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
Câu 1: (Trang 92-SGK)
Ở bậc tiểu học các thành phần câu đã học: TN, CN, VN.
Câu 2:( trang92-SGK)
_Trạng ngữ: chẳng bao lâu
_Chủ ngữ:tôi
_Vị ngữ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Câu 3: (trang 92- SGK)
Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần chính bắt buộc trong câu.
Trạng ngữ là thành phần có thể có hoặc không.