mình tự làm đây rồi bạn nghĩ kĩ rồi xem thử nha
1. Nếu miêu tả các đối tượng dưới đây, em sẽ lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu nào: - Một em bé khoảng 4 đến 5 tuổi; - Một cụ già; - Cô giáo đang giảng bài. Gợi ý: - Tiến hành tả chân dung hay tả người đang hoạt động? - Những đặc điểm tiêu biểu cho từng đối tượng: + Em bé từ 4 đến 5 tuổi (tả chân dung): khuôn mặt (má, đôi mắt, miệng, tóc,...);đặc điểm về hình dáng, quần áo, bàn tay, ...; đặc điểm giọng nói, cử chỉ, tính tình,... + Một cụ già (tả chân dung; có thể là ông, bà em hay một người nào đó): chú ý miêu tả đặc điểm thể hiện vẻ riêng của chân dung người già; hình dáng (lưng còng, dáng đi, màu quần áo, tóc,...); khuôn mặt (da nhăn nheo, mắt, miệng,...); giọng nói; tính tình,... + Cô giáo đang giảng bài (tả người đang hoạt động): cô giáo dạy môn gì?; giờ học về nội dung gì?; giọng cô giảng bài ra sao; khi giảng, cô biểu lộ sắc thái như thế nào? (nét mặt, cử chỉ, giọng nói,...), cô viết bảng, nét chữ,... 2. Với các đối tượng miêu tả trên, em dự định sẽ miêu tả như thế nào? Hãy lập dàn ý cho bài văn miêu tả tương ứng với mỗi đối tượng. Gợi ý: Dù tả đối tượng nào và dưới hình thức chân dung hay đang trong hoạt động thì bài miêu tả cũng phải có bố cục chặt chẽ, thông thường là theo bố cục 3 phần (Mở bài: giới thiệu về đối tượng miêu tả, định hướng hình thức tả - chân dung hay hoạt động; Thân bài: tả chi tiết theo thứ tự - có thể là thứ tự theo sự quan sát hay thứ tự diễn biến trước sau hoặc kết hợp cả hai, chú ý tập trung vào các đặc điểm riêng, làm nổi bật đối tượng được tả; Kết bài: nhấn mạnh ấn tượng về người được tả, nêu cảm nhận hoặc đánh giá. 3. Đọc đoạn văn sau và tìm những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. Thử đoán xem ông Cản Ngũ được miêu tả trong tư thế chuẩn bị làm việc gì? Trên thềm cao, ông Cản Ngũ ngồi xếp bằng trên chiếu đậu trắng, cạp điều. Ông ngồi một mình một chiếu; người ông đỏ như (…), to lớn, lẫm liệt, nhác trông không khác gì (…) ở trong đền. Đầu ông buộc một vuông khăn màu xanh lục giữ tóc, mình trần, đóng khố bao khăn vát.Nội dung: Đọc các đoạn văn trong mục I .SGK và trả lời các câu hói
a) Mỗi đoạn văn dó tả ai? Người đó có đặc điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó được thể hiện ở những từ ngữ và hình ảnh nào?
b) Trong các đoạn văn đó, đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung nhân vật, đoạn nào tả người gắn với công việc? Yêu cầu lựa chọn chi tiết và hình ảnh ở mỗi đoạn có khác nhau không?
c) Đoạn văn thứ ba gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có ba phần. Em hã chỉ ra và nêu nội dung chính của mỗi phần. Nếu phải đật tên cho văn bản này thì em sẽ đặt là gì?
Trá lời:
a) Đoạn văn I: Tả dượng Hương Thư - người chèo thuyền, vượt thác.
- Đặc điểm nổi bật: mạnh mẽ, oai phong, hùng dũng.
- Nhưng từ ngữ, hình ảnh:
+ như một bức tượng doin’ cỉúc;
+ các bắp thịt cuồn cuộn;
+ hai hàm rủng cắn chật, quai hàm bạnh ra, mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào nh một hiệp sĩ.
* Đoạn 2: Tả cai Tứ
- Đặc điểm nổi bật: xấu xí, gian tham.
- Những từ ngữ và hình ảnh:
+ Thấp gầy, tuổi âộ 45, 50;
+ Mặt vuông nhưng hai má hóp lại;
+ Cặp lỏng mày lổm cìiổm trên gò xương, lấp lánh đỏi mắt gian hùng;
+ Mũi gổ sống mương;
+ Bộ ria mép cố giấu giếm, đậy diêm cái mồm toe toét, tối om;
+ Răng vàng hợm của.
* Đoạn 3: Tả hai đố vật tài mạnh: Quấm Đen và Ồng Cản Ngũ.
- Đặc điểm nổi bật: nhanh nhẹn, khoẻ mạnh.
- Những từ ngữ và hình ảnh:
+ Lăn xả đánh ráo riết, thế đánh lắt léo, hóc hiểm, thoắt biến hoá khôn lường.
+ Đứng như cây trồng giữa xới, thò tay nhấc bổng như giơ con ếch có buộc dây nẹang bụng, thần lực ghê ghớm ...
b) Đoạn 2 tập trung khác hoạ chân dung nhân vật.
Đoạn 1 và 3 miêu tả người gắn với công việc.
* Yêu cầu lựa chọn chi tiết và hình ảnh ở mỗi đoạn có sự khác nhau.
c) Đoạn 3. Bố cục ba phần:
- Phần mở bài: Từ đầu đến “ nổi lên ầm ầm ” -» Giới thiệu chung về quang cả nơi diền ra keo vật.
- Phần thân bài: Tiếp đến “ sợi dây ngang bụng ” -> Miêu tả chi tiết keo vật.
- Kết bài: Phần còn lại -» Nêu cảm nghĩ và nhận xét về keo vật.
* Có thê đặt tên cho bài văn là:
- Keo vật thách đố
Quắm - Cản so tài.
( Quên)