96 - 45= 51
vậy thể tích hòn đá là 51
96 - 45= 51
vậy thể tích hòn đá là 51
Một bình chia độ đang chứa nước ở ngang vạch 55 cm3, người ta thả 1 hòn đá vào trong bình chia độ nói trên, mực nước trong bình dâng lên vạch 100cm3. Thể tích của hòn đá là bao nhiêu?
Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước?
Trong bình chia độ 150m3(150m mũ 3) người ta thả chìm 1 hòn đá vào bình chia độ thì thấy nước dâng lên đến vạch 210m3 (210m mũ 3).Tính thể tích hòn đá.
Bạn Hoa hoạt động thí nghiệm với bình đo thể tích . Khi cho một hòn sỏi vao thì thể tích nước đâng thêm 3 cm khối.hỏi khi cho cho 5 viên sỏi vào thì mực nước dâng lên bao nhiêu cm khối ?
Trong phòng thí nghiệm, người ta còn dùng cân Rôbécvan để xác định chính xác thể tích của một vật rắn không thấm nước.
Cách làm như sau:
Dùng một loại bình đặt biệt có nút rỗng bằng thủy tinh có thể vặn khít vào cổ bình. Giữa nút có một ống thủy tinh nhỏ, trên có khác một “vạch đánh dấu” cho phép xác định một cách chính xác thể tích của nước trong bình tới vạch đánh dấu (H.5.4a).
Dùng cân Rôbécvan cân hai lần:
+) Lần thứ nhất: Đặt lên đĩa cân bình chứa nước cất tới vạch đánh dấu, vật cần xác định thể tích, các quả cân có khối lượng tổng cộng làm m1, sao cho cân bằng với một vật nặng T đặt trên dĩa cân còn lại (Vật T được gọi là tải) (H.5.4b)
+) Lần thứ hai : Lấy bình ra khỏi đĩa cân, mở nút, đổ bớt nước cất trong bình r, thả vật cần xác định thể tích vào bình, dậy nút và cho thêm nước vào bình tới vạch đánh dấu, rồi đặt lại bình lên đĩa cân. Thay các quả cân khối m1 bằng các quả cân khối lượng m2 để cân lai cân bằng (hình 5.4c). Biết 1 gam nước cất có thể tích bằng 1cm 3 Hãy chứng minh rằng thể tích V của vật tính ra cm3 có độ lớn đúng bằng độ lớn của hiệu các khối lượng (m2-m1) tính ra gam.
Tại sao cách xác định thể tích này lại chính xác hơn cách đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ ?
Trong phòng thí nghiệm, người ta còn dùng cân Rôbécvan để xác định chính xác thể tích của một vật rắn không thấm nước.
Cách làm như sau:
Dùng một loại bình đặt biệt có nút rỗng bằng thủy tinh có thể vặn khít vào cổ bình. Giữa nút có một ống thủy tinh nhỏ, trên có khác một “vạch đánh dấu” cho phép xác định một cách chính xác thể tích của nước trong bình tới vạch đánh dấu (H.5.4a).
Dùng cân Rôbécvan cân hai lần:
+) Lần thứ nhất: Đặt lên đĩa cân bình chứa nước cất tới vạch đánh dấu, vật cần xác định thể tích, các quả cân có khối lượng tổng cộng làm m1, sao cho cân bằng với một vật nặng T đặt trên dĩa cân còn lại (Vật T được gọi là tải) (H.5.4b)
+) Lần thứ hai : Lấy bình ra khỏi đĩa cân, mở nút, đổ bớt nước cất trong bình r, thả vật cần xác định thể tích vào bình, dậy nút và cho thêm nước vào bình tới vạch đánh dấu, rồi đặt lại bình lên đĩa cân. Thay các quả cân khối m1 bằng các quả cân khối lượng m2 để cân lai cân bằng (hình 5.4c). Biết 1 gam nước cất có thể tích bằng 1cm 3 Hãy chứng minh rằng thể tích V của vật tính ra cm3 có độ lớn đúng bằng độ lớn của hiệu các khối lượng (m2-m1) tính ra gam.
Tại sao cách xác định thể tích này lại chính xác hơn cách đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ ?
Người ta dùng một bình chia độ chứa 75 cm3 nước để đo thể tích của một viên bi thủy tinh. Khi thả viên bi vào bình, bi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích của viên bi là:
giải hộ mình
Một bể ngầm có thể tích chứa là V = 2 m3 ban đầu chứa nửa bể nước. Nước bắt đầu chảy từ đường ống vào bể ngầm với lưu lượng là q1 = 450 g/s đồng thời người ta bơm nước từ bể ngầm đó lên bể khác chứa nước trên tum với lưu lượng q2 = 200 g/s. Khối lượng riêng của nước là: D0 = 1000 kg/m3 . Thời gian bơm là t = 30 phút. a) Tính thể tích nước đã bơm lên bể trên tum. b) Tính thể tích nước chảy thêm vào bể ngầm. c) Khi ngừng bơm thì thể tích nước trong bể ngầm là bao nhiêu?
Dùng một bình chia độ chứa 50cm3 nước, người ta thả một viên bi bằng sắt đặc và chìm trong nước thì thấy mực nước dâng lên đến vạch 80cm3. Tính:
a) Thể tích của viên bi.
b) Khối lượng của viên bi. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.
c) Trọng lượng của viên bi.
Một hộp phấn nằm yên trên bàn là do:
Chỉ chịu tác dụng của của trọng lực.
Chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
Chịu tác dụng của 2 lực không cân bằng.
Không chịu tác dụng của lực nào.
Câu 2:Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm. Trong giới hạn đàn hồi, lần lượt treo vào lò xo các vật có khối lượng , thì lò xo bị dãn ra có chiều dài lần lượt là 13cm, 16cm. Khối lượng của hai vật có mối quan hệ là:
Câu 3:Trong các kết luận sau, kết luận nào sai ?Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo là:
Có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.
Có độ lớn tỷ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Có phương thẳng đứng.
Chỉ xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.
Câu 4:Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Trong giới hạn đàn hồi, nếu treo vật có khối lượng là 0,5kg thì lò xo dãn ra thêm một đoạn 3,5cm. Nếu treo vật có khối lượng 0,9kg thì lò xo có chiều dài là:
21,94cm
26,3cm
20,13cm
6,3cm
Câu 5:Một bạn học sinh đã dùng một lực kế giới hạn đo là 5N, độ chia nhỏ nhất là 0,1N để đi chợ mua thịt. Bạn đã dùng lực kế đo được túi thịt có trọng lượng là 3,5N. Bỏ qua khối lượng của túi bóng thì khối lượng thịt trong túi là:
350 cân
3,5 lạng
35 cân
3,5 cân
Câu 6:Nhân viên cung cấp nước nói: “Đồng hồ nước của gia đình em tháng này đo được lượng nước tiêu thụ là 25 khối”. Vậy 25 khối nước có thể tích là:
2500 lít
250 lít
25000 lít
25 lít
Câu 7:Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ , bình chia độ nào sau đây là thích hợp và chính xác nhất ?
Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml.
Bình có GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml.
Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml.
Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml.
Câu 8:Ngoài chức năng để đo lực thì lực kế có thể sử dụng làm dụng cụ đo đại lượng nào khác trong các đại lượng sau đây:
Thể tích
Chiều dài
Chiều cao
Khối lượng
Câu 9:Trên 2 đĩa của một cân Rôbécvan, 1 bên đĩa cân để 1 quả cân 500g, 2 quả cân 300g, 1 bên đĩa cân còn lại đặt 2 chai dầu ăn, 1 quả cân 200g, khi đó đòn cân nằm thăng bằng. Khối lượng của một chai dầu ăn là:
1100g
200g
1300g
450g
Câu 10:Trên một lực kế có ghi 5N. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 10 phần. Vậy giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của lực kế là:
giúp mình nhanh nha mình like choooo
5N; 0,5N
5N; 10N
5N; 0,1N
5N; 2N