Ngày 22-6 là ngày Hạ Chí.
Nửa cầu Bắc nghiêng nhiều về phía mặt trời.
Ngày 22/6 được gọi là ngày Hạ chí. Vào ngày này, bán cầu Bắc nghiêng về phía Mặt Trời nhiều nhất.
Chúc em học tốt!
Ngày 22/6 là ngày Hạ chí.
Nửa cầu Bắc nghiêng nhiều về Mặt Trời.
Ngày 22-6 là ngày Hạ Chí.
Nửa cầu Bắc nghiêng nhiều về phía mặt trời.
Ngày 22/6 được gọi là ngày Hạ chí. Vào ngày này, bán cầu Bắc nghiêng về phía Mặt Trời nhiều nhất.
Chúc em học tốt!
Ngày 22/6 là ngày Hạ chí.
Nửa cầu Bắc nghiêng nhiều về Mặt Trời.
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Trong ngày 22/6 (hạ chí), nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời ?
Câu 2. Trong ngày 22/12 (đông chí), nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời ?
Câu 3. Lớp vỏ Trái Đất có trạng thái vật chất như thế nào?
Câu 4. Hướng tự quay quanh trục và Mặt Trời của Trái Đất.
Câu 5. Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh trục và Mặt Trời.
Câu 6. Hệ quả của Trái Đất quay quanh trục và quanh Mặt Trời.
Câu 7. Vào mùa hạ hiện tượng ngày đêm dài ngắn như thế nào?
Câu 8. Vào mùa đông hiện tượng ngày đêm dài ngắn như thế nào?
Câu 9. Nơi có nhiều núi lửa hoạt động nhất ?
Câu 10. Khoáng sản nào thuộc nhóm khoáng sản năng lượng ?
Câu 11. Khoáng sản nào thuộc nhóm khoáng sản kim loại ?
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. Trình bày chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả.
Câu 2. Kể tên các tầng của khí quyển. Nêu đặc điểm của các tầng khí quyển.
Câu 3. Ôn lại cách tính giờ.
Trái Đất hướng cả hai nửa cầu Bắc và Nam về phía Mặt Trời như nhau vào các ngày nào? *
A. 21-3 và 22-6.
B. 21-3 và 23-9.
C. 22-6 và 22-12.
D. 23-9 và 22-12.
Câu 6: Ngày 21-3 còn được gọi là
A. ngày xuân phân.
B. ngày hạ chí.
C. ngày thu phân.
D. ngày đông chí.
Câu 7: Ở nửa cầu Bắc, vào ngày 22-6 có hiện tượng gì? *
A. Ngày dài hơn đêm.
B. Đêm dài hơn ngày.
C. Đêm dài suốt 24 giờ.
D.Ngày và đêm dài bằng nhau.
Câu 8: Các địa điểm ở cực Bắc và cực Nam có số ngày, đêm dài *
A. 2 tháng.
B. 4 tháng.
C. 6 tháng.
D.8 tháng.
Câu 9: Ý nào sau đây không đúng với tác động của nội lực đến địa hình bề mặt của Trái Đất? *
A. Các lớp đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
B. Làm cho địa hình nâng lên hay hạ xuống.
C. Xâm thực, xói mòn các loại đá.
D. Gây ra hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 10: Trong các thành phần của không khí, chiếm tỉ trọng lớn nhất là
A. khí cácbonic.
B. khí nitơ.
C. khí oxi.
D. hơi nước.
Câu 1: Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh mặt trời là:
A. 24 giờ B. 365 ngày C. 365 ngày 6 giờ D. 366 ngày
Câu 2 : Trong hệ mặt trời, theo thứ tự xa dần mặt trời, trái đất ở vị trí thứ:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 3: Từ trong ra ngoài, Trái Đất lần lượt có các lớp:
A.Vỏ trái đất, nhân, lớp man ti
B. Vỏ, lớp man ti, nhân
C. Nhân, lớp man ti,vỏ trái đất
D. Lớp man ti, vỏ, nhân
Câu 4: Địa hình trên bề mặt Trái Đất là kết quả tác động của:
A. Động đất, núi lửa
B. Ngoại lực
C. Xâm thực, bào mòn
D. Nội lực và ngoại lực.
Câu 5: Trong thành phần của không khí, tỉ lệ của khí ô – xi là:
A. 78%.
B. 1%.
C. 21%.
D. 87%.
Câu 6: Các khoáng sản: than đá, dầu mỏ, khí đốt thuộc loại khoáng sản:
A. Phi kim loại
B. Năng lượng (nhiên liệu)
C. Kim loại
D. Nội sinh
Câu 7. Chất khí chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí gần bề mặt đất là
A. Ô-xi.
B. Các-bo-níc.
C. Ni-tơ.
D. Ô-dôn.
Câu 8. Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2000 mm/năm?
A. Khu vực cực.
B. Khu vực ôn đới.
C. Khu vực chí tuyến.
D. Khu vực xích đạo.
Câu 9. Nguồn nhiệt trên Trái Đất có từ đâu?
A. Ánh sáng từ Mặt Trời
B. Sức nóng từ Mặt đất
C. Các khối khí nóng
D. Các khối khí lạnh
Câu 10. Khi nào không khí mới nóng lên
A. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất
B. Khi bề mặt đất hấp thu nhiệt Mặt Trời
C. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất, mặt đất hấp thụ đủ nhiệt
D. Khi mặt đất hấp thụ đủ nhiệt của Mặt trời rồi phản hồi lại vào không khí.
Câu 11. Dụng cụ đo nhiệt độ không khí:
A. Ampe kế B. Khí áp kế C. Nhiệt kế D.Vũ kế
Câu 12. Sư thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ biểu hiện:
A. Các vùng vĩ độ thấp nóng hơn các vùng vĩ độ cao
B. Các vùng vĩ độ cao nóng hơn vùng vĩ độ thấp
C. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều nóng
D. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều lạnh
Câu 13. Khu vực nào trên Trái Đất có lượng mưa lớn:
A. Vùng cực B. Vùng chí tuyến. C. Các vòng cực. D. Vùng xích đạo
Câu 14. Vì sao càng về vùng vĩ độ cao (900 Bắc và Nam) nhiệt độ không khí rất thấp
A. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời lớn
B. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời nhỏ
C. Mặt trời chiêu vuông góc
D. Mặt trời không chiếu sáng nơi này
Câu 15. Lượng mưa trên Trái đất phân bố
A. Giảm dần từ xích đạo đến 2 cực
B. Tăng dần từ xích đạo đến 2 cực
C. Chỉ có mưa ở xích đạo
D. Chỉ có mưa ở 2 cực
Câu 1. Trình bày hiện tượng động đất ( Khái niệm, nguyên nhân, hậu quả).
Câu 2 . Kể tên các tầng khí quyển. So sánh những điểm giống và khác nhau giữa núi và đồi.
Câu 3. (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình các tháng của Trạm khí tượng A
(Đơn vị: 0C)
áng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ | 25,8 | 26,7 | 27,9 | 28,9 | 28,3 | 27,5 | 27,1 | 27,1 | 26,8 | 26,7 | 26,4 | 25,7 |
Tính nhiệt độ trung bình của trạm A
Câu 4. Trình bày sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả của chuyển động:
(2.5 Điểm)
A. tự quay quanh trục của Trái Đất.
B. quay quanh Mặt Trời của Trái Đất.
C. xung quanh các hành tinh của Trái Đất.
D. tịnh tiến của Trái Đất quanh các hành tinh.
1 Thế nào là kinh tuyến và vĩ tuyến
2 Vẽ hình tròn tượng trưng cho trái đất thể hiện đường xích đạo của nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, cực Bắc nam
3 Nêu hệ quả của sự chuyển động quanh mặt trời
4 Tại sao trái đất chuyển động quanh mặt trời lại sinh ra 2 thời kì nóng lạnh luôn phiên nhau ở 2 nửa cầu
5 Bản đồ là gì? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ áp dụng tỉ lệ bản đồ tính khoảng cách trên mặt đất
6 Nêu cấu tạo bên trong của trái đất và vai trò của lớp vỏ trái đất
7 Nêu khái niệm hiện tượng và tác hại của núi lửa,động đất
8 Kể tên các lục địa, các châu lục, các đại dương trên thế giới
Ở nửa cầu Bắc vào các ngày 21-3 (Xuân phân ) và ngày 23-9 (Thụ phấn ) Trái Đất ở vị trí nào so với Mặt Trời ? Kết quả ?
Câu 1: Trình bày sự chuyển động của trái đất quay quanh trục và hệ quả.
Câu 2: Trình bày sự chuyển động của trái đất quay quanh mặt trời và hệ quả.
Câu 3: Nêu hiện tượng ngày và đêm dài ngắn khác nhau trên trái đất.
Câu 4: Trình bày hiểu biết của em về hiện tượng núi lửa và động đất, cho biết tác hại của chúng.
Câu 5: Cấu tạo bên trong của trái đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm lớp vỏ trái đất.
Câu 1: Để tính thời gian, con người dựa vào điều kiện gì?
A. Ánh sáng của Mặt Trời B. Mực nước sông hàng năm
C. Di chuyển của Mặt Trời, Mặt Trăng D. Thời tiết mỗi năm
Câu 2: Âm lịch được tính dựa vào sự di chuyển của:
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời
C. Trái Đất quay quanh chính mình D. Các vì sao
Câu 3: Một thiên niên kỉ là bao nhiêu năm?
A. 1000 năm B. 100 năm C. 10 năm D. 2000 năm
Câu 4: Năm 201 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. Thế kỉ thứ III B. Thế kỉ thứ IV
C. Thế kỉ thứ II D. Thế kỉ thứ I
Câu 5: Từ khi nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm vào năm 179 TCN đến nay (2021) là bao nhiêu năm?
A. 1840 năm B. 2021 năm C. 2200 năm D. 2179 năm
Câu 6: Ở Ai Cập, người đứng đầu nhà nước được gọi là:
A. Pha-ra-ông B. Thiên tử C. Địa chủ D. En-xi
Câu 7: Tại sao người Ai Cập lại ướp xác?
A. Để đợi linh hồn được tái sinh B. Vì làm theo ý thần linh
C. Vì họ giàu có D. Để được lên Thiên đàng
Câu 8: Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực sông nào?
A. Sông Ơ-phrát B. Sông Trường Giang
C. Sông Ti-grơ D. Sông Nin
Câu 9: Nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời vào thời gian nào ?
A. Khoảng năm 1000 TCN B. Khoảng năm 2000 TCN.
C. Khoảng năm 4000 TCN. D. Khoảng năm 3000 TCN
Câu 10: Năm 30 TCN, Ai Cập bị nước nào xâm chiếm?
A. Hi Lạp B. La Mã C. Lưỡng Hà D. Ấn Độ
Câu 11: Chữ viết của Ai Cập là loại chữ nào?
A. Chữ thư pháp B. Chữ La-tinh
C. Chữ tượng hình D. Chữ Phạn
Câu 12. Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?
A. Phải đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.
B. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.
C. Phải xây dựng các công trình kiến trúc.
D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 13. Các công trình kiến trúc ở Ai Cập và Lưỡng Hà thường đồ sộ vì muốn thể hiện
A. sức mạnh của đất nước. B. sức mạnh của thần thánh
C. sức mạnh và uy quyền của nhà vua. D. tình đoàn kết dân tộc.
Câu 14: Ai đã thống nhất Thượng và Hạ Ai Cập, thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại ?
A.Vua Ram-sét II B. Pha-ra-ong (Pharaoh)
C. Vua Na-Mơ (Namer) D. Vua Tu-tan-kha-mun (Tutankhamun)
Câu 15: Người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được gọi là:
A. Pha-ra-ông B. En-xi C. Thiên tử D. Địa chủ
Câu 16: Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được hình thành trên lưu vực sông nào?
A. Sông Nin B. Sông Trường Gianh và sông Hoàng Hà
C. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát D. Sông Hằng và sông Ấn
Câu 17: Cư dân Lưỡng Hà cổ đại viết chữ trên:
A. Đất sét B. Mai rùa C. Thẻ tre D. Giấy Pa-pi-rút
Câu 18: Công trình nào của cư dân Lưỡng Hà cổ đại được công nhận là kỳ quan Thế giới cổ đại?
A. Tượng Nhân sư B. Vườn treo Ba-bi-lon
C. Cổng I-sơ-ta D. Khu lăng mộ Gi-za
Câu 19: Các quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại ra đời vào khoảng thời gian:
A. Thiên niên kỉ IV TCN B. Thiên niên kỉ III TCN
C. Thế kỉ IV TCN D. Thế kỉ III TCN
Câu 20: Thành tựu nào sau đây của người Lưỡng Hà cổ đại được con người sử dụng đến ngày nay?
A. Chữ tượng hình B. Hệ đếm thập phân
C. Hệ đếm 60 D. Thuật ướp xác