- Vải sợi bông:có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát , dễ bị nhàu. Vải sợi bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải , tro bóp ,dễ tan.
- Vải sợi tổng hợp: có độ hút ẩm thấp nên mặc ít thấm mồ hôi, không nhàu, bền đẹp, giặt mau khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp không tan, vón cục.
SỢI TỰ NHIÊN ( NATURAL FIBRE) | SỢI TỔNG HỢP ( SYNTHETIC FIBER) |
Xơ sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên. | Xơ sợi có nguồn gốc nhân tạo. |
Chiều dài xơ là do thiên nhiên tạo ra. | Chiều dài xơ có thể kiểm soát bởi con người. |
Xơ sợi có thể tìm thấy ở dạng xơ sợi ngắn ( staple)hoăc xơ dài liên tục ( Filament). Hầu hết sợi tự nhiên là xơ ngắn như bông , len ( Cotton, Wool)…Tơ tằm là sợi xơ dài nhưng có thể cắt ngắn để có sợi xơ ngắn. | Có thể là xơ sợi dài liên tục ( Filament) nhưng cũng có thể sản xuất ở dạng xơ ngắn( staple) bằng cách cắt ngắn hoặc kéo sợi không liên tục. Như polyester , Nylon…Nói chung chiều dài xơ phụ thuộc vào mong muốn của con người. |
Không cần đến công đoạn kéo sợi ( spinneret) | Cần thiết phải kéo sợi ( spinneret) để tạo ra sợi filament |
Sợi thiên nhiên filament không cần đến quy trình kéo sợi. | Nguyên liệu phải được làm ở dạng chảy lỏng hoặc hòa tan , sau đó kéo thành sợi dài filament sau khi làm đông rắn hoặc làm khô |
Không sử dụng hóa chất trong quá trình sản xuất sơi. | Hóa chất hòa tan là cần thiết cho quá trình sản xuất sợi. |
Vải từ sợi tự nhiên cho người mặc cảm giác thoải mái, dễ chịu ( Comfortable) . | Vải từ sợi nhân tạo không cho người mặc cảm giác dễ chịu , thoải mái ( comfortable) như vải sợi tự nhiên. |
Có thể chứa hàm lượng tạp chất từ thiên nhiên, cần xử lý loại bỏ như nấu tẩy ( scouring, bleaching)… | Không chứa tạp chất thiên nhiên.> Không cần tiền xử lý ( Pretreatment). |
Không thể thay đổi cấu tạo sơ sợi. | Có thể can thiệp làm biến tính cấu tạo xơ sợi để tạo ra những tính năng ưu việt mới. |
Máu sắc là màu tự nhiên. | Có thể tạo màu từ dung dịch trước khi kéo sợi. |
Xơ có cấu trúc gấp nếp ( crimp) do quá trình tự nhiên | Tạo nếp gấp ( crimp) nhân tạo sau quá trfinh kéo sợi |
Hầu hêt xơ sợi tự nhiên là có tính chất hút nước ( Hydrophilic). | Hầu hết xơ sợi tự nhiên là kỵ nước ( Hidrophobic) |
Cần phải xử lý nấu tẩy ( Scouring , bleaching) trước công đoạn xử lý ướt sau đó như nhuộm màu ( dyeing) hay hoàn tất khác ( Finishing) | Yêu cầu xử lý trước ( pretreatment) là hạn hữu cho một số trường hợp cần thiết, hoặc đơn giản hơn rất nhiều so vơi sợi tự nhiên. |
Dễ nhuộm màu | Khó và phức tạp để nhuộm màu hơn sợi tự nhiên. |
Hầu hêt tạo ra tro tàn khi cháy. | Hầu hết là nóng chảy. |
Khi cháy tạo ra mùi tóc cháy hoặc giấy cháy | Khi cháy thoát ra mùi hóa chất nào đó. |
Giá đắt hơn xơ sợi nhân tạo trong hầu hết trường hợp. | Nói chung ít giá trị hơn sợi tự nhiên. |
Thân thiện với môi trường , dễ phân hủy trong tự nhiên | Không thân thiện với môi trường, một số là nguy hại cho môi trừơng như sơi Polypropylene |
Xơ sợi tự nhiên là nhu cầu rất lớn cho nhu cầu may mặc của con người. | Xơ sợi nhân tạo có nhu cầu rất lớn cho đời sống của con người ngoài nhu cầu may mặc. |
Ít bền hơn sợi nhân tạo | Bến hơn xơ sợi tự nhiên. |
So với xơ sợi nhân tạo thì nhu cầu là ít hơn. | Do tính đa dạng trong nhu cầu sử dụng nên sợi nhân tạo có sức tiêu thụ luôn lớn hơn. |