+ Chữ số 4 trong số 13 341 411 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị
+ Chữ số 3 trong số 324 294 185 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu
+ Chữ số 0 trong số 2 000 001 thuộc hàng chục, lớp đơn vị
+ Chữ số 2 trong số 540 231 007 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn
+ Chữ số 4 trong số 13 341 411 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị
+ Chữ số 3 trong số 324 294 185 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu
+ Chữ số 0 trong số 2 000 001 thuộc hàng chục, lớp đơn vị
+ Chữ số 2 trong số 540 231 007 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn
Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
63 782 910 839 000 038 9 300 037 239 111 003
Chọn câu trả lời đúng.
Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt? Biết rằng mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu và chữ số hàng trăm nghìn khác 3.
A. 190 968 028
B. 1000 000 000
C. 276 389 000
D. 537 991 833
Rô-bốt dùng các mảnh ghép dưới đây để ghép được một số có chín chữ số. Hỏi mảnh ghép nào gồm các chữ số ở lớp triệu, ở lớp nghìn, ở lớp đơn vị?
Đ, S?
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn.
c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị. d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn.
Giải ô chữ dưới đây:
980 000 000 | 1 000 000 000 |
C | ? |
2 152 000 | 999 999 | 968 000 000 |
? | ? | ? |
Biết rằng:
A: 900 000 000 + 60 000 000 + 8 000 000
C: Chín trăm tám mươi triệu
L: 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000
O: Số liền trước của số 1 000 000
Ổ: Số liền sau của số 999 999 999
Đọc số dân (theo danso.org năm 2020) của mỗi nước dưới đây.
Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.
Ghép các mảnh giấy nhỏ và cho biết số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là số nào?
Số?
Viết số thành tổng (theo mẫu).