SOME là từ đa dụng. Chúng ta có thể dùng SOME đứng trước danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được số nhiều (plural nouns). SOME thường được dùng trong câu khẳng định. Ví dụ:
Let’s buy some biscuits! (Mua một ít bánh quy đi!) We’ve got some fruit. (Chúng ta có một ít hoa quả đây.)Ngoài ra, chúng ta cũng có thể dùng dùng SOME trong câu khẳng định và chúng ta còn có thể dùng SOME trong câu hỏi. Ví dụ:
Do you need some paper to write on? (Bạn có cần một ít giấy để viết không?) Would you like some pasta? (Bạn có muốn dùng một ít mì ý không?) May we go out for some drink? – Beer or wine? (Chúng ta ra ngoài uống nước nhé. Bia hay rượu?)– Ngoài ra chúng ta có một số cụm từ với SOME như SOMEBODY, SOMEONE (đại từ của SOMEBODY), SOMETHING, SOMETIMES, SOMEHOW, SOMEWHAT, SOMEWHERE,… Ví dụ:
There is someone on the phone, he wants to talk to you (Có ai đó qua điện thoại ấy, anh ấy muốn nói chuyện với bạn) Would you like some more wine? (Bạn có muốn thêm một chút rượu không?) Could I have some tea, please? (Có thể cho tôi một chút trà không?) 2. ANY (Bất kì)Chúng ta dùng ANY với danh từ không đếm được (Uncountable nouns) và danh từ số nhiều (Plural nouns). ANY được dùng trong câu phủ định và câu hỏi. Ví dụ:
Do you have any idea for this problem? (Bạn có bất kì ý tưởng nào để xử lý vấn đề này không?) Peter doesn’t have any problem in his job. (John không có vấn đề gì về công việc cả.) Do you have any money? (Bạn có một ít tiền không?)Chúng ta cũng có thể dùng ANY trong câu khẳng định với nghĩa phủ định. Thường đi kèm với các từ như HARDLY, NEVER, WITHOUT,… Ví dụ:
Carlo went out without any money on him (Carlo ra ngoài mà không có một đồng nào trong người) She never has any problem with everybody around her (Cô ta chẳng có vấn đề nào với những người xung quanh cả)Một cách sử dụng ANY khác, đó là dùng trong câu hỏi có ý mời mọc không giới hạn sự lựa chọn. Ví dụ:
Would you like anything to eat? (Bạn muốn ăn gì nào?) Would you want to drink anything with me? (Bạn có muốn uống chút gì đó với tôi không?)Ngoài ra chúng ta có một số từ bắt đầu bởi ANY, như ANYONE, ANYBODY, ANYTHING, ANYHOW, ANYWAY, ANYWHERE,… Ví dụ:
Is there anything in this box? (Có gì trong cái hộp này không?) I can read books anywhere. (Tôi có thể đọc sách ở bất cứ đâu.) The dress cost a lot of money, but I bought it anyway. (Cái đầm rất đắt tiền nhưng dù sao thì tôi cũng đã mua nó rồi.) 3. NO/NOT ANY (Không/Không bất kì)NO và NOT ANY được sử dụng trước danh từ đếm được và không đếm được. Các cụm từ của NO và NOT ANY là NO ONE/NOT ANYONE, NOTHING/NOT ANYTHING,… được sử dụng với nghĩa phủ định Ví dụ:
There is nothing we can do. There isn’t anything we can do. 4. EVERY (Mỗi, mọi)EVERY được sử dụng với danh từ đếm được số ít, dùng để chỉ từng đối tượng trong một nhóm người, sự vật gì đó đông đúc. EVERY được sử dụng trong câu khẳng định, câu phủ định và câu hỏi. Một số cụm từ của EVERY phải kể đến là EVERYTHING, EVERYONE, EVERYBODY,… Ví dụ:
Every citizen has to pay taxes. (Mọi công dân đề phải nộp thuế) We are doing everything in our power to help you. (Chúng tôi sẽ làm mọi thứ trong khả năng của mình để giúp bạn) Carol loves readings. She has read every book in the library (Carol rất thích đọc sách. Cô ấy đọc mọi cuốn sách trong thư viện)Tham khảo nhé bạn.
Chúc bạn học tốt!