Lấy hai tờ giấy, một để phẳng, một vo tròn lại. Thả chúng từ cùng một độ cao, quan sát chuyển động của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng ?
Lấy hai tờ giấy, một để phẳng, một vo tròn lại. Thả chúng từ cùng một độ cao, quan sát chuyển động của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng ?
Lấy hai tờ giấy, một để phẳng, một vo tròn lại. Thả chúng từ cùng một độ cao, quan sát chuyển động của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng ?
Tờ giấy bị vo tròn nặng hơn nên rơi nhanh hơn.
Diện tích bề mặt của vật càng lớn, trọng lượng của vật càng giảm nên vật rơi càng chậm.
Tờ giấy để phẳng không rơi theo phương thẳng đứng vì thế lực hút của Trái Đất không nhất thiết phải có phương thẳng đứng.
Tờ giấy để phẳng chịu lực cản của không khí lớn hơn nên rơi chậm hơn.
Lấy hai tờ giấy, một để phẳng, một vo tròn lại. Thả chúng từ cùng một độ cao, quan sát chuyển động của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng ?
Tờ giấy bị vo tròn nặng hơn nên rơi nhanh hơn.
Diện tích bề mặt của vật càng lớn, trọng lượng của vật càng giảm nên vật rơi càng chậm.
Tờ giấy để phẳng không rơi theo phương thẳng đứng vì thế lực hút của Trái Đất không nhất thiết phải có phương thẳng đứng.
Tờ giấy để phẳng chịu lực cản của không khí lớn hơn nên rơi chậm hơn.
Lấy hai tờ giấy, một để phẳng, một vo tròn lại. Thả chúng từ cùng một độ cao, quan sát chuyển động của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng ?
Tờ giấy bị vo tròn nặng hơn nên rơi nhanh hơn.
Diện tích bề mặt của vật càng lớn, trọng lượng của vật càng giảm nên vật rơi càng chậm.
Tờ giấy để phẳng không rơi theo phương thẳng đứng vì thế lực hút của Trái Đất không nhất thiết phải có phương thẳng đứng.
Tờ giấy để phẳng chịu lực cản của không khí lớn hơn nên rơi chậm hơn.
Lấy hai tờ giấy, một để phẳng, một vo tròn lại. Thả chúng từ cùng một độ cao, quan sát chuyển động của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng ?
Tờ giấy bị vo tròn nặng hơn nên rơi nhanh hơn.
Diện tích bề mặt của vật càng lớn, trọng lượng của vật càng giảm nên vật rơi càng chậm.
Tờ giấy để phẳng không rơi theo phương thẳng đứng vì thế lực hút của Trái Đất không nhất thiết phải có phương thẳng đứng.
Tờ giấy để phẳng chịu lực cản của không khí lớn hơn nên rơi chậm hơn.
Câu 2:Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Trong giới hạn đàn hồi, nếu treo vật có khối lượng là 4kg thì lò xo dãn ra một đoạn 5cm, nếu treo vật có khối lượng 6kg thì lò xo dãn ra một đoạn là:
7,5cm
3,33cm
4,8cm
8cm
Câu 3:Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là không do tác dụng của trọng lực ?
Mưa rơi xuống đất.
Thác nước đổ từ trên cao xuống.
Đầu tàu kéo các toa tàu.
Hòn đá lăn từ trên triền núi xuống chân núi.
Câu 4:Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình (xem hình vẽ) là……..
Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ , bình chia độ nào sau đây là thích hợp và chính xác nhất ?
Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml.
Bình có GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml.
Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml.
Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml.
Câu 6:Lần lượt treo quả nặng có khối lượng và vào một lò xo có chiều dài tự nhiên là thì lò xo bị dãn ra có chiều dài mới là , và độ biến dạng của mỗi lần treo là và .Quan hệ nào của các đại lượng dưới đây là đúng?
Câu 7:Để kéo một xô nước có khối lượng 15kg từ dưới giếng lên theo phương thẳng đứng, độ lớn của lực kéo F phải nằm trong giới hạn nào sau đây?
F ≥ 150N
F = 15N
15N < F < 150N
F < 150N
Câu 8:Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào không xuất hiện hai lực cân bằng ?
Hộp phấn nằm yên trên bàn.
Xe đạp đang xuống dốc.
Đèn chùm treo trên trần nhà.
Thuyền nằm yên trên mặt hồ nước.
Câu 9:Trọng lượng của một vật trên Mặt Trăng bằng lần trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người đứng ở Trái Đất có khối lượng 80kg, thì lên Mặt Trăng khối có khối lượng là:
13,3kg
Lớn hơn 13,3kg
Lớn hơn 80kg
80kg
Câu 10:Trên một lực kế có ghi 5N. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 10 phần. Vậy giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của lực kế là:
5N; 0,5N
5N; 10N
5N; 0,1N
5N; 2N
Trong các kết luận sau, kết luận nào sai ?Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo là:
Có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.
Có độ lớn tỷ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Có phương thẳng đứng.
Chỉ xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.
Câu 2:Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là không do tác dụng của trọng lực ?
Mưa rơi xuống đất.
Thác nước đổ từ trên cao xuống.
Đầu tàu kéo các toa tàu.
Hòn đá lăn từ trên triền núi xuống chân núi.
Câu 3:Lấy hai tờ giấy, một để phẳng, một vo tròn lại. Thả chúng từ cùng một độ cao, quan sát chuyển động của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng ?
Tờ giấy bị vo tròn nặng hơn nên rơi nhanh hơn.
Diện tích bề mặt của vật càng lớn, trọng lượng của vật càng giảm nên vật rơi càng chậm.
Tờ giấy để phẳng không rơi theo phương thẳng đứng vì thế lực hút của Trái Đất không nhất thiết phải có phương thẳng đứng.
Tờ giấy để phẳng chịu lực cản của không khí lớn hơn nên rơi chậm hơn.
Câu 4:Một hộp phấn nằm yên trên bàn là do:
Chỉ chịu tác dụng của của trọng lực.
Chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
Chịu tác dụng của 2 lực không cân bằng.
Không chịu tác dụng của lực nào.
Câu 5:Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào không xuất hiện hai lực cân bằng ?
Hộp phấn nằm yên trên bàn.
Xe đạp đang xuống dốc.
Đèn chùm treo trên trần nhà.
Thuyền nằm yên trên mặt hồ nước.
Câu 6:Lần lượt treo quả nặng có khối lượng và vào một lò xo có chiều dài tự nhiên là thì lò xo bị dãn ra có chiều dài mới là , và độ biến dạng của mỗi lần treo là và .Quan hệ nào của các đại lượng dưới đây là đúng?
Câu 7:Nhân viên cung cấp nước nói: “Đồng hồ nước của gia đình em tháng này đo được lượng nước tiêu thụ là 25 khối”. Vậy 25 khối nước có thể tích là:
2500 lít
250 lít
25000 lít
25 lít
Câu 8:Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ , bình chia độ nào sau đây là thích hợp và chính xác nhất ?
Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml.
Bình có GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml.
Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml.
Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml.
Câu 9:Một quả cân 1kg khi ở các vị trí có độ cao khác nhau trên Trái Đất, trọng lượng của nó nằm trong khoảng nào?
Từ 0N đến 10N
Luôn bằng 10N
Từ 9,87N đến 10N
Từ 9,78N đến 9,83N
Câu 10:Gọi chiều dài ban đầu của lò xo là . Lần lượt treo quả nặng có trọng lượng và vào thì lò xo bị dãn thêm 1 đoạn là , . Mối quan hệ nào của các đại lượng dưới đây là đúng?
Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là không do tác dụng của trọng lực ?
Mưa rơi xuống đất.
Thác nước đổ từ trên cao xuống.
Đầu tàu kéo các toa tàu.
Hòn đá lăn từ trên triền núi xuống chân núi.
Câu 2:Lấy hai tờ giấy, một để phẳng, một vo tròn lại. Thả chúng từ cùng một độ cao, quan sát chuyển động của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng ?
Tờ giấy bị vo tròn nặng hơn nên rơi nhanh hơn.
Diện tích bề mặt của vật càng lớn, trọng lượng của vật càng giảm nên vật rơi càng chậm.
Tờ giấy để phẳng không rơi theo phương thẳng đứng vì thế lực hút của Trái Đất không nhất thiết phải có phương thẳng đứng.
Tờ giấy để phẳng chịu lực cản của không khí lớn hơn nên rơi chậm hơn.
Câu 3:Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm. Trong giới hạn đàn hồi, lần lượt treo vào lò xo các vật có khối lượng , thì lò xo bị dãn ra có chiều dài lần lượt là 13cm, 16cm. Khối lượng của hai vật có mối quan hệ là:
Câu 4:Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình (xem hình vẽ) là……..
Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ , bình chia độ nào sau đây là thích hợp và chính xác nhất ?
Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml.
Bình có GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml.
Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml.
Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml.
Câu 6:Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào không xuất hiện hai lực cân bằng ?
Hộp phấn nằm yên trên bàn.
Xe đạp đang xuống dốc.
Đèn chùm treo trên trần nhà.
Thuyền nằm yên trên mặt hồ nước.
Câu 7:Treo 1 vật có khối lượng là 100g thì lò xo dãn ra 2cm. Trong giới hạn đàn hồi, nếu treo vật có trọng lượng là 1,5N thì lò xo giãn ra là ……… cm.
1,33
3,5
3
0,75
Câu 8:Một quả cầu được treo đứng yên dưới một lò xo nằm dọc theo phương thẳng đứng. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên quả cầu là 100N. Khối lượng của quả cầu là…….kg.
100
10
0,1
1
Câu 9:Một quả cân 1kg khi ở các vị trí có độ cao khác nhau trên Trái Đất, trọng lượng của nó nằm trong khoảng nào?
Từ 0N đến 10N
Luôn bằng 10N
Từ 9,87N đến 10N
Từ 9,78N đến 9,83N
Câu 10:Trên một lực kế có ghi 5N. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 10 phần. Vậy giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của lực kế là:
5N; 0,5N
5N; 10N
5N; 0,1N
5N; 2N
Lấy hai tờ giấy, một để phẳng, một vo tròn lại. Thả chúng từ cùng một độ cao, quan sát chuyển động của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng ?
Tờ giấy bị vo tròn nặng hơn nên rơi nhanh hơn.
Diện tích bề mặt của vật càng lớn, trọng lượng của vật càng giảm nên vật rơi càng chậm.
Tờ giấy để phẳng không rơi theo phương thẳng đứng vì thế lực hút của Trái Đất không nhất thiết phải có phương thẳng đứng.
Tờ giấy để phẳng chịu lực cản của không khí lớn hơn nên rơi chậm hơn.
Câu 2:Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Trong giới hạn đàn hồi, nếu treo vật có khối lượng là 4kg thì lò xo dãn ra một đoạn 5cm, nếu treo vật có khối lượng 6kg thì lò xo dãn ra một đoạn là:
7,5cm
3,33cm
4,8cm
8cm
Câu 3:Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là không do tác dụng của trọng lực ?
Mưa rơi xuống đất.
Thác nước đổ từ trên cao xuống.
Đầu tàu kéo các toa tàu.
Hòn đá lăn từ trên triền núi xuống chân núi.
Câu 4:Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình (xem hình vẽ) là……..
Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ , bình chia độ nào sau đây là thích hợp và chính xác nhất ?
Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml.
Bình có GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml.
Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml.
Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml.
Câu 6:Lần lượt treo quả nặng có khối lượng và vào một lò xo có chiều dài tự nhiên là thì lò xo bị dãn ra có chiều dài mới là , và độ biến dạng của mỗi lần treo là và .Quan hệ nào của các đại lượng dưới đây là đúng?
Câu 7:Để kéo một xô nước có khối lượng 15kg từ dưới giếng lên theo phương thẳng đứng, độ lớn của lực kéo F phải nằm trong giới hạn nào sau đây?
F ≥ 150N
F = 15N
15N < F < 150N
F < 150N
Câu 8:Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào không xuất hiện hai lực cân bằng ?
Hộp phấn nằm yên trên bàn.
Xe đạp đang xuống dốc.
Đèn chùm treo trên trần nhà.
Thuyền nằm yên trên mặt hồ nước.
Câu 9:Trọng lượng của một vật trên Mặt Trăng bằng lần trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người đứng ở Trái Đất có khối lượng 80kg, thì lên Mặt Trăng khối có khối lượng là:
13,3kg
Lớn hơn 13,3kg
Lớn hơn 80kg
80kg
Câu 10:Trên một lực kế có ghi 5N. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 10 phần. Vậy giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của lực kế là:
5N; 0,5N
5N; 10N
5N; 0,1N
5N; 2N