20 mm = 20 cm
Thông thường thước dài 20 cm thì ĐCNN là 0,1 mm
ĐCNN cũa thước có thể là : 1 mm ; 2 mm ; 5 mm
20 mm = 20 cm
Thông thường thước dài 20 cm thì ĐCNN là 0,1 mm
ĐCNN cũa thước có thể là : 1 mm ; 2 mm ; 5 mm
Các bạn giúp mình nha :v
Các kết quả đo cùng một độ dài trong hai bài báo cáo kết quả thực hành ghi được như sau :
a) L1= 20,3 cm
b) L2= 20,5 cm
Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành ?
Giúp mình nha !! Mình cảm ơn các bạn rất nhiều
trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhât để đo chu vi đường tròn, thươc naof thích hợp nhất để đo chiều dài súc vải?
A. Thước thẳng co GHĐ 1 m và ĐCNN 1 mm
B . Thước cuộn có GHĐ 5 m và ĐCNN 5 mm
C. Thước dây Có GHĐ 150 cm và ĐCNN 1 mm
D. THước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm
C6. Có 3 thước đo sau đây:
- Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1 cm
- Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm.
- Thước có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm
Hỏi nên dùng thước nào để đo.
a) Chiều rộng của cuốn sách Vật lý 6 ?
b) Chiều dài của cuốn sách Vật lý 6 ?
c) Chiều dài của bàn học ?
các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
a.l1=20,1 cm
b.l2=21 cm
b.l3=20,5 cm
hãy cho biết DCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành.
mọi người giúp mk nha .thứ 2 tuần sau mk nôp rồi
Trên 1 thước học sinh có số lớn nhất là 30; số nhỏ nhất là 0; đơn vị ghi là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy giới hạn đo và đọ chia nhỏ nhất của thước là:
GHĐ:30cm; ĐCNN 1cm
GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm
GHĐ 30cm; ĐCNN 1 mm
GHĐ 1 mm; ĐCNN 30cm
Câu 1. Chọn thước nào trong số các thước dưới đây để đo chiều cao cửa ra vào lớp học của
em?
A. Thước thẳng có GHĐ là 1m và ĐCNN 5 mm.
B. Thước thẳng có GHĐ là 1,5 m và ĐCNN 1 mm.
C. Thước dây có GHĐ là 150cm và ĐCNN 1 mm.
D. Thước thép cuộn có GHĐ là 5m và ĐCNN 1 mm.
Giúp mình nha!
1-2.5. Hãy kể tên những loại thước đo độ dài mà em biết. Tại sao người ta lại sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy?
1-2.6. Hãy tìm cách đo độ dài sân trường em bằng một dụng cụ mà em có. Hãy mô tả thước đo, trình bày cách đo và tính giá trị trung bình của các kết quả đo trong tổ em.
1-2.8. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2cm để đo độ dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 240mm.
B. 23cm.
C. 24cm.
D. 24,0cm.
1-2.9. Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
a) l1 = 20,1cm.
b) l2 = 21 cm.
c) l3 = 20,5cm.
Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành.
1-2.10. Cho 1 quả bóng bàn, 2 vỏ bao diêm, 1 băng giấy cỡ 3cm x 15cm, 1 thước nhựa dài khoảng 200mm, chia tới mm.
Hãy dùng những dụng cụ trên để đo đường kính và chu vi quả bóng bàn.
1-2.11. Để xác định chu vi của một chiếc bút chì, đường kính của một sợi chỉ:
* Em làm cách nào?
* Em dùng thước nào, có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?
* Kết quả đo của em là bao nhiêu?
1-2.12*. Hãy tìm cách xác định đường kính trong của vòi máy nước hoặc ống tre, đường kính vung nồi nấu cơm của gia đình em.
1-2.13*. Những người đi ôtô, xe máy … thường xem độ dài quãng đường đã đi được qua số chỉ độ dài hiện trên đồng hồ “tốc độ” của xe. Không đi ôtô, xe máy, em làm thế nào để xác định gần đúng độ quãng đường em đi từ nhà đến trường?
Đề: Dựa vào ĐCNN đã cho của thước đo, trong các giá trị đo đã ghi trong bảng sau đây. Hãy cho biết giá trị độ dài nào được ghi đúng, giá trị nào ghi sai ứng với mỗi thước đo tương ứng. (hình vẽ bên dưới)
ĐCNN của thước | Bảng ghi các giá trị đo được bằng thước đã cho |
1 mm | 0.2 mm | 1.1 mm | 2 mm | 5 mm | 0.03cm | 3 cm | 3.4 cm |
5 cm | 150 mm | 0.2 cm | 3 cm | 20 cm | 2.1 dm | 3.4 dm | 0.10 m |
1-2.10. Cho 1 quả bóng bàn, 2 vỏ bao diêm, 1 băng giấy cỡ 3cm x 15cm, 1 thước nhựa dài khoảng 200mm, chia tới mm.
Hãy dùng những dụng cụ trê
1-2.11. Để xác định chu vi của một chiếc bút chì, đường kính của một sợi chỉ:
* Em làm cách nào?
* Em dùng thước nào, có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?
* Kết quả đo của em là bao nhiêu?
n để đo đường kính và chu vi quả bóng bàn.