Chọn A vì mk chỉ ngồi đó thôi (nếu vừa đi vừa đọc sách thì dùng lực)
Chọn A vì mk chỉ ngồi đó thôi (nếu vừa đi vừa đọc sách thì dùng lực)
Một người thợ xây muốn dùng lực 250N để kéo một bao xi măng 50kg lên tầng 10. Một học sinh muốn dùng lực lớn hơn 100N để kéo gàu nước 10kg từ dưới giếng lên. Máy cơ nào được sử dụng là phù hợp cho mỗi người thực hiện công việc của mình?
Treo một vật nặng vào một sợi dây đã được cố định vào một đầu giá đỡ. Dùng kéo cắt đứt sợi dây. Câu phát biểu nào sau đây đúng?
Quả nặng rơi xuống vì chịu tác dụng của lực kéo sợi dây
Quả nặng rơi xuống vì chịu tác dụng của trọng lực
Sợi dây đứng yên vì không có lực nào tác dụng lên nó
Quả nặng rơi xuống vì chịu tác dụng của cả trọng lực và lực kéo sợi dây
Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực không tiếp xúc?
A. Em bé đẩy cho chiếc xe đồ chơi rơi xuống đất.
B. Gió thổi làm thuyền chuyển động.
C. Cầu thủ đá quả bóng bay vào gôn.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lực chỉ có tác dụng làm vật biến đổi chuyển động.
B. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
C. Lực được phân thành: lực không tiếp xúc và lực tiếp xúc.
D. Lực có thể vừa làm cho vật biến dạng vừa làm cho vật biến đổi chuyển động.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
A. Lực là nguyên nhân làm thay đổi chuyển động của vật.
B. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động của vật.
C. Lực chỉ có thể làm vật thay đổi chuyển động.
D. Cả A và B đúng
Câu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực tiếp xúc?
A. Hai thanh nam châm hút nhau. B. Hai thanh nam châm đẩy nhau.
C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. D. Mẹ em ấn nút công tắc bật đèn.
Câu 5: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:
A. Hướng của lực B. Điểm đặt, phương, chiều của lực.
C. Điểm đặt, phương, độ lớn của lực.
D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực.
Câu 6: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của lực?
A. Kilôgam (kg) B. Centimét (cm) C. Niuton (N) D. Lít (L)
Câu 7: Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
A. Quả bóng đá bay đập vào tường nảy lại.
B. Tờ giấy bị kéo cắt đôi.
C. Cục phấn rơi từ trên cao xuống vỡ thành nhiều mảnh.
D. Cái lò xo bị kéo dãn không về được hình dạng ban đầu.
Câu 8: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?
A. P = 10 m B. P = m C. P = 0,1 m D. m = 10 P
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là phát biểu không đúng về đặc điểm của lực hấp dẫn?
A. Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 10: Đơn vị của trọng lực là gì?
A. Niuton (N) B. Kilogam (Kg) C. Lít (l) D. Mét (m)
Câu 11: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có ích?
A. Bảng trơn không viết được phấn lên bảng.
B. Xe đạp đi nhiều nên xích, líp bị mòn.
C. Người thợ trượt thùng hàng trên mặt sàn rất vất vả.
D. Giày dép sau thời gian sử dụng đế bị mòn.
Câu 12: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có hại?
A. Em bé đang cầm chai nước trên tay.
B. Ốc vít bắt chặt vào với nhau.
C. Con người đi lại được trên mặt đất.
D. Lốp xe ôtô bị mòn sau một thời gian dài sử dụng.
Câu 13: Chọn đáp án đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
A. Quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng
B. Ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh
C. Quả bóng bàn đặt trên mặt nằm ngang nhẵn bóng
D. Xe đạp đang xuống dốc
Câu 14: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước?
A. Quả dừa rơi từ trên cây xuống. B. Bạn Lan đang tập bơi.
C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường. D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời.
Câu 15: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?
A. Chiếc thuyền đang chuyển động. B. Con cá đang bơi.
C. Bạn Mai đang đi bộ trên bãi biển. D. Mẹ em đang rửa rau.
Câu 16: Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng:
A. Làm nóng một vật khác B. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động.
C. Giữ cho nhiệt độ không đổi. D. Nổi được trên mặt nước.
Câu 17: Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi nó có khả năng nào?
A. Làm tăng thể tích vật khác. B. Nổi trên mặt nước.
C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động. D. Làm nóng một vật khác.
Câu 18: Trong nồi cơm điện, năng lượng nào đã được chuyển hóa thành nhiệt năng?
A. Điện năng. B. Cơ năng.
C. Hóa năng. D. Quang năng.
Câu 19: Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là ?
A. Nhiệt năng. B. Thế năng đàn hồi.
C. Thế năng hấp dẫn. D. Động năng.
Câu 20: Năng lượng của vật do chuyển động mà có gọi là?
A. Nhiệt năng. B. Thế năng đàn hồi.
C. Thế năng hấp dẫn. D. Động năng.
Câu 21: Khi quạt điện hoạt động thì:
A. điện năng chuyển hóa thành động năng của cánh quạt là năng lượng có ích.
B. điện năng chuyển hóa thành động năng của cánh quạt là năng lượng hao phí.
C. điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng là năng lượng có ích.
C. điện năng chuyển hóa thành động năng làm cánh quạt quay và nhiệt năng làm nóng quạt là năng lượng có ích.
Câu 22: Trong quá trình bóng đèn sáng, năng lượng hao phí là?
A. Quang năng B. Nhiệt năng làm nóng bóng đèn
C. Năng lượng âm D. Điện năng
Câu 23: Thế nào là nguồn năng lượng tái tạo?
A. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên và có thể cạn kiệt
B. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên, liên tục được bổ sung thông qua các quá trình tự nhiên.
C. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng con người tự tạo ra và cung cấp liên tục thông qua các quá trình chuyển hóa.
D. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng không có sẵn trong thiên nhiên và có thể cạn kiệt.
Câu 25: Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng không tái tạo?
A. Mặt Trời. B. Nước. C. Gió. D. Dầu.
Câu 26: Trong những dạng năng lượng sau đây, dạng nào không phải là dạng năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng địa nhiệt B. Năng lượng từ than đá
C. Năng lượng sinh khối D. Năng lượng từ gió
Câu 27: Hoạt động nào dưới đây sử dụng năng lượng hiệu quả?
A. Để máy tính ở chế độ chờ khi không sử dụng
B. Để thức ăn còn nóng vào tủ lạnh
C. Sử dụng bóng đèn dây tóc thay cho đèn led
D. Sử dụng máy giặt khi đủ lượng quần áo để giặt
Câu 28: Trong các cách sử dụng năng lượng dưới đây, đâu là cách tiết kiệm năng lượng phù hợp nhất?
A. Sử dụng quạt điện suốt ngày kể cả khi không có người.
B. Xả vòi nước chảy liên tục trong lúc đánh răng.
C. Để máy tính hoạt động liên tục ngay cả trong lúc nghỉ trưa.
D. Sử dụng các dụng cụ điện khi cần thiết, tắt chúng khi không sử dụng.
Câu 28: Vì sao phải tiết kiệm năng lượng?
A. để tiết kiệm chi phí
B. bảo tồn các nguồn năng lượng không tái tạo
C. góp phần giảm lượng chất thải và giảm ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án trên
Câu 29: Hoạt động nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?
A. Ra khỏi phòng quá 10 phút không tắt điện.
B. Bật tất cả các bóng đèn trong phòng khi ngồi ở bàn học.
C. Bật bình nóng lạnh thật lâu trước khi tắm.
D. Dùng ánh sáng tự nhiên và không bật đèn khi ngồi học cạnh cửa sổ.
Câu 30: Hành động nào sau đây làm lãng phí điện năng?
A. Tan học không tắt đèn, quạt trong phòng học.
B. Bật đèn ở phòng tắm, phòng vệ sinh khi có nhu cầu.
C. Khi đi xem ti vi tắt đèn ở bàn học tập.
D. Cả ba hành động trên.
Câu 31: Treo một quả cân 100 g vào một lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ
a) Nếu treo thêm quả cân 50 g vào lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ bao nhiêu ?
b) Nếu kim của lực kế chỉ vạch thứ 5 thì tổng khối lượng của các quả cân đã treo vào lực kế là bao nhiêu ?
Câu 32: Khi máy tính hoạt động, ta thấy vỏ máy nóng lên.
- Nhiệt tỏa ra trên vỏ máy là năng lượng có ích hay hao phí ?
- Nếu nhiệt độ của máy tăng quá cao thì điều này có lợi hay có hại ?
Câu 33: Em hãy thực hiện hoạt động sau:
a) Liệt kê các thiết bị tiêu thụ điện trong phòng của mình (đèn bàn học, đèn chiếu sáng phòng, quạt điện, máy lạnh nếu có,…).
b) Trao đổi về cách sử dụng điện của mình đã thực hiện tiết kiệm năng chưa.
Câu 34: Ghép tên dạng năng lượng (ở cột A) phù hợp với phần mô tả (ở cột B).
Dạng năng lượng (Cột A) | Mô tả (Cột B) |
1. Động năng | a) Năng lượng tỏa ra từ bếp than. |
2. Thế năng hấp dẫn | b) Năng lượng phát ra từ tiếng kèn. |
3. Thế năng đàn hồi | c) Năng lượng phát ra từ màn hình ti vi. |
4. Hóa năng | d) Năng lượng lưu trữ trong một que diêm. |
5. Nhiệt năng | e) Năng lượng của một viên bi lăn trên sàn. |
6. Quang năng | g) Năng lượng của lọ hóa đặt trên mặt bàn. |
7. Năng lượng âm | h) Năng lượng của sợi dây cao su bị kéo dãn. |
Câu 35: Hãy quan sát các thiết bị tiêu thụ điện, nước,… và cách sử dụng chúng trong gia đình em để chỉ ra những thiết bị nào chưa được sử dụng đúng cách tiết kiệm năng lượng.
Câu 36 :
a. Em hãy lấy 1 ví dụ về lực tiếp xúc và 1 ví dụ về lực không tiếp xúc.
b. Hãy vẽ mũi tên biểu diễn lực trong trường hợp sau theo tỉ xích 1cm ứng với 5N: Xách túi gạo với lực 30N
Câu 37: Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng nào? Hãy lấy ví dụ để chứng tỏ điều này?
Câu 38: Tại sao cần hạn chế sử dụng túi nilon, chai nhựa, ống hút nhựa và nên thay thế bằng túi giấy, bình đựng nước cá nhân, ống hút bằng giấy?
giúp mình đi mà
Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực không tiếp xúc?
A. Em bé đẩy cho chiếc xe đồ chơi rơi xuống đất.
B. Gió thổi làm thuyền chuyển động.
C. Cầu thủ đá quả bóng bay vào gôn.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lực chỉ có tác dụng làm vật biến đổi chuyển động.
B. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
C. Lực được phân thành: lực không tiếp xúc và lực tiếp xúc.
D. Lực có thể vừa làm cho vật biến dạng vừa làm cho vật biến đổi chuyển động.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
A. Lực là nguyên nhân làm thay đổi chuyển động của vật.
B. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động của vật.
C. Lực chỉ có thể làm vật thay đổi chuyển động.
D. Cả A và B đúng
Câu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực tiếp xúc?
A. Hai thanh nam châm hút nhau. B. Hai thanh nam châm đẩy nhau.
C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. D. Mẹ em ấn nút công tắc bật đèn.
Câu 5: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:
A. Hướng của lực B. Điểm đặt, phương, chiều của lực.
C. Điểm đặt, phương, độ lớn của lực.
D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực.
Câu 6: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của lực?
A. Kilôgam (kg) B. Centimét (cm) C. Niuton (N) D. Lít (L)
Câu 7: Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
A. Quả bóng đá bay đập vào tường nảy lại.
B. Tờ giấy bị kéo cắt đôi.
C. Cục phấn rơi từ trên cao xuống vỡ thành nhiều mảnh.
D. Cái lò xo bị kéo dãn không về được hình dạng ban đầu.
Câu 8: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?
A. P = 10 m B. P = m C. P = 0,1 m D. m = 10 P
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là phát biểu không đúng về đặc điểm của lực hấp dẫn?
A. Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 10: Đơn vị của trọng lực là gì?
A. Niuton (N) B. Kilogam (Kg) C. Lít (l) D. Mét (m)
Câu 11: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có ích?
A. Bảng trơn không viết được phấn lên bảng.
B. Xe đạp đi nhiều nên xích, líp bị mòn.
C. Người thợ trượt thùng hàng trên mặt sàn rất vất vả.
D. Giày dép sau thời gian sử dụng đế bị mòn.
Câu 12: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có hại?
A. Em bé đang cầm chai nước trên tay.
B. Ốc vít bắt chặt vào với nhau.
C. Con người đi lại được trên mặt đất.
D. Lốp xe ôtô bị mòn sau một thời gian dài sử dụng.
Câu 13: Chọn đáp án đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
A. Quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng
B. Ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh
C. Quả bóng bàn đặt trên mặt nằm ngang nhẵn bóng
D. Xe đạp đang xuống dốc
Câu 14: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước?
A. Quả dừa rơi từ trên cây xuống. B. Bạn Lan đang tập bơi.
C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường. D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời.
Câu 15: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?
A. Chiếc thuyền đang chuyển động. B. Con cá đang bơi.
C. Bạn Mai đang đi bộ trên bãi biển. D. Mẹ em đang rửa rau.
Câu 16: Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng:
A. Làm nóng một vật khác B. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động.
C. Giữ cho nhiệt độ không đổi. D. Nổi được trên mặt nước.
Câu 17: Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi nó có khả năng nào?
A. Làm tăng thể tích vật khác. B. Nổi trên mặt nước.
C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động. D. Làm nóng một vật khác.
Câu 18: Trong nồi cơm điện, năng lượng nào đã được chuyển hóa thành nhiệt năng?
A. Điện năng. B. Cơ năng.
C. Hóa năng. D. Quang năng.
Câu 19: Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là ?
A. Nhiệt năng. B. Thế năng đàn hồi.
C. Thế năng hấp dẫn. D. Động năng.
Câu 20: Năng lượng của vật do chuyển động mà có gọi là?
A. Nhiệt năng. B. Thế năng đàn hồi.
C. Thế năng hấp dẫn. D. Động năng.
Câu 21: Khi quạt điện hoạt động thì:
A. điện năng chuyển hóa thành động năng của cánh quạt là năng lượng có ích.
B. điện năng chuyển hóa thành động năng của cánh quạt là năng lượng hao phí.
C. điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng là năng lượng có ích.
C. điện năng chuyển hóa thành động năng làm cánh quạt quay và nhiệt năng làm nóng quạt là năng lượng có ích.
Câu 22: Trong quá trình bóng đèn sáng, năng lượng hao phí là?
A. Quang năng B. Nhiệt năng làm nóng bóng đèn
C. Năng lượng âm D. Điện năng
Câu 23: Thế nào là nguồn năng lượng tái tạo?
A. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên và có thể cạn kiệt
B. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên, liên tục được bổ sung thông qua các quá trình tự nhiên.
C. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng con người tự tạo ra và cung cấp liên tục thông qua các quá trình chuyển hóa.
D. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng không có sẵn trong thiên nhiên và có thể cạn kiệt.
Câu 25: Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng không tái tạo?
A. Mặt Trời. B. Nước. C. Gió. D. Dầu.
Câu 26: Trong những dạng năng lượng sau đây, dạng nào không phải là dạng năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng địa nhiệt B. Năng lượng từ than đá
C. Năng lượng sinh khối D. Năng lượng từ gió
Câu 27: Hoạt động nào dưới đây sử dụng năng lượng hiệu quả?
A. Để máy tính ở chế độ chờ khi không sử dụng
B. Để thức ăn còn nóng vào tủ lạnh
C. Sử dụng bóng đèn dây tóc thay cho đèn led
D. Sử dụng máy giặt khi đủ lượng quần áo để giặt
Câu 28: Trong các cách sử dụng năng lượng dưới đây, đâu là cách tiết kiệm năng lượng phù hợp nhất?
A. Sử dụng quạt điện suốt ngày kể cả khi không có người.
B. Xả vòi nước chảy liên tục trong lúc đánh răng.
C. Để máy tính hoạt động liên tục ngay cả trong lúc nghỉ trưa.
D. Sử dụng các dụng cụ điện khi cần thiết, tắt chúng khi không sử dụng.
Câu 28: Vì sao phải tiết kiệm năng lượng?
A. để tiết kiệm chi phí
B. bảo tồn các nguồn năng lượng không tái tạo
C. góp phần giảm lượng chất thải và giảm ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án trên
Câu 29: Hoạt động nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?
A. Ra khỏi phòng quá 10 phút không tắt điện.
B. Bật tất cả các bóng đèn trong phòng khi ngồi ở bàn học.
C. Bật bình nóng lạnh thật lâu trước khi tắm.
D. Dùng ánh sáng tự nhiên và không bật đèn khi ngồi học cạnh cửa sổ.
Câu 30: Hành động nào sau đây làm lãng phí điện năng?
A. Tan học không tắt đèn, quạt trong phòng học.
B. Bật đèn ở phòng tắm, phòng vệ sinh khi có nhu cầu.
C. Khi đi xem ti vi tắt đèn ở bàn học tập.
D. Cả ba hành động trên.
Câu 31: Treo một quả cân 100 g vào một lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ
a) Nếu treo thêm quả cân 50 g vào lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ bao nhiêu ?
b) Nếu kim của lực kế chỉ vạch thứ 5 thì tổng khối lượng của các quả cân đã treo vào lực kế là bao nhiêu ?
Câu 32: Khi máy tính hoạt động, ta thấy vỏ máy nóng lên.
- Nhiệt tỏa ra trên vỏ máy là năng lượng có ích hay hao phí ?
- Nếu nhiệt độ của máy tăng quá cao thì điều này có lợi hay có hại ?
Câu 33: Em hãy thực hiện hoạt động sau:
a) Liệt kê các thiết bị tiêu thụ điện trong phòng của mình (đèn bàn học, đèn chiếu sáng phòng, quạt điện, máy lạnh nếu có,…).
b) Trao đổi về cách sử dụng điện của mình đã thực hiện tiết kiệm năng chưa.
Câu 34: Ghép tên dạng năng lượng (ở cột A) phù hợp với phần mô tả (ở cột B).
Dạng năng lượng (Cột A) | Mô tả (Cột B) |
1. Động năng | a) Năng lượng tỏa ra từ bếp than. |
2. Thế năng hấp dẫn | b) Năng lượng phát ra từ tiếng kèn. |
3. Thế năng đàn hồi | c) Năng lượng phát ra từ màn hình ti vi. |
4. Hóa năng | d) Năng lượng lưu trữ trong một que diêm. |
5. Nhiệt năng | e) Năng lượng của một viên bi lăn trên sàn. |
6. Quang năng | g) Năng lượng của lọ hóa đặt trên mặt bàn. |
7. Năng lượng âm | h) Năng lượng của sợi dây cao su bị kéo dãn. |
Câu 35: Hãy quan sát các thiết bị tiêu thụ điện, nước,… và cách sử dụng chúng trong gia đình em để chỉ ra những thiết bị nào chưa được sử dụng đúng cách tiết kiệm năng lượng.
Câu 36 :
a. Em hãy lấy 1 ví dụ về lực tiếp xúc và 1 ví dụ về lực không tiếp xúc.
b. Hãy vẽ mũi tên biểu diễn lực trong trường hợp sau theo tỉ xích 1cm ứng với 5N: Xách túi gạo với lực 30N
Câu 37: Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng nào? Hãy lấy ví dụ để chứng tỏ điều này?
Câu 38: Tại sao cần hạn chế sử dụng túi nilon, chai nhựa, ống hút nhựa và nên thay thế bằng túi giấy, bình đựng nước cá nhân, ống hút bằng giấy?
Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực không tiếp xúc?
A. Em bé đẩy cho chiếc xe đồ chơi rơi xuống đất.
B. Gió thổi làm thuyền chuyển động.
C. Cầu thủ đá quả bóng bay vào gôn.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lực chỉ có tác dụng làm vật biến đổi chuyển động.
B. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
C. Lực được phân thành: lực không tiếp xúc và lực tiếp xúc.
D. Lực có thể vừa làm cho vật biến dạng vừa làm cho vật biến đổi chuyển động.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
A. Lực là nguyên nhân làm thay đổi chuyển động của vật.
B. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động của vật.
C. Lực chỉ có thể làm vật thay đổi chuyển động.
D. Cả A và B đúng
Câu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực tiếp xúc?
A. Hai thanh nam châm hút nhau. B. Hai thanh nam châm đẩy nhau.
C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. D. Mẹ em ấn nút công tắc bật đèn.
Câu 5: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:
A. Hướng của lực B. Điểm đặt, phương, chiều của lực.
C. Điểm đặt, phương, độ lớn của lực.
D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực.
Câu 6: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của lực?
A. Kilôgam (kg) B. Centimét (cm) C. Niuton (N) D. Lít (L)
Câu 7: Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
A. Quả bóng đá bay đập vào tường nảy lại.
B. Tờ giấy bị kéo cắt đôi.
C. Cục phấn rơi từ trên cao xuống vỡ thành nhiều mảnh.
D. Cái lò xo bị kéo dãn không về được hình dạng ban đầu.
Câu 8: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?
A. P = 10 m B. P = m C. P = 0,1 m D. m = 10 P
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là phát biểu không đúng về đặc điểm của lực hấp dẫn?
A. Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 10: Đơn vị của trọng lực là gì?
A. Niuton (N) B. Kilogam (Kg) C. Lít (l) D. Mét (m)
Câu 11: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có ích?
A. Bảng trơn không viết được phấn lên bảng.
B. Xe đạp đi nhiều nên xích, líp bị mòn.
C. Người thợ trượt thùng hàng trên mặt sàn rất vất vả.
D. Giày dép sau thời gian sử dụng đế bị mòn.
Câu 12: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có hại?
A. Em bé đang cầm chai nước trên tay.
B. Ốc vít bắt chặt vào với nhau.
C. Con người đi lại được trên mặt đất.
D. Lốp xe ôtô bị mòn sau một thời gian dài sử dụng.
Câu 13: Chọn đáp án đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
A. Quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng
B. Ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh
C. Quả bóng bàn đặt trên mặt nằm ngang nhẵn bóng
D. Xe đạp đang xuống dốc
Câu 14: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước?
A. Quả dừa rơi từ trên cây xuống. B. Bạn Lan đang tập bơi.
C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường. D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời.
Câu 15: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?
A. Chiếc thuyền đang chuyển động. B. Con cá đang bơi.
C. Bạn Mai đang đi bộ trên bãi biển. D. Mẹ em đang rửa rau.
Câu 16: Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng:
A. Làm nóng một vật khác B. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động.
C. Giữ cho nhiệt độ không đổi. D. Nổi được trên mặt nước.
Câu 17: Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi nó có khả năng nào?
A. Làm tăng thể tích vật khác. B. Nổi trên mặt nước.
C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động. D. Làm nóng một vật khác.
Câu 18: Trong nồi cơm điện, năng lượng nào đã được chuyển hóa thành nhiệt năng?
A. Điện năng. B. Cơ năng.
C. Hóa năng. D. Quang năng.
Câu 19: Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là ?
A. Nhiệt năng. B. Thế năng đàn hồi.
C. Thế năng hấp dẫn. D. Động năng.
Câu 20: Năng lượng của vật do chuyển động mà có gọi là?
A. Nhiệt năng. B. Thế năng đàn hồi.
C. Thế năng hấp dẫn. D. Động năng.
Câu 21: Khi quạt điện hoạt động thì:
A. điện năng chuyển hóa thành động năng của cánh quạt là năng lượng có ích.
B. điện năng chuyển hóa thành động năng của cánh quạt là năng lượng hao phí.
C. điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng là năng lượng có ích.
C. điện năng chuyển hóa thành động năng làm cánh quạt quay và nhiệt năng làm nóng quạt là năng lượng có ích.
Câu 22: Trong quá trình bóng đèn sáng, năng lượng hao phí là?
A. Quang năng B. Nhiệt năng làm nóng bóng đèn
C. Năng lượng âm D. Điện năng
Câu 23: Thế nào là nguồn năng lượng tái tạo?
A. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên và có thể cạn kiệt
B. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên, liên tục được bổ sung thông qua các quá trình tự nhiên.
C. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng con người tự tạo ra và cung cấp liên tục thông qua các quá trình chuyển hóa.
D. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng không có sẵn trong thiên nhiên và có thể cạn kiệt.
Câu 25: Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng không tái tạo?
A. Mặt Trời. B. Nước. C. Gió. D. Dầu.
Câu 26: Trong những dạng năng lượng sau đây, dạng nào không phải là dạng năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng địa nhiệt B. Năng lượng từ than đá
C. Năng lượng sinh khối D. Năng lượng từ gió
Câu 27: Hoạt động nào dưới đây sử dụng năng lượng hiệu quả?
A. Để máy tính ở chế độ chờ khi không sử dụng
B. Để thức ăn còn nóng vào tủ lạnh
C. Sử dụng bóng đèn dây tóc thay cho đèn led
D. Sử dụng máy giặt khi đủ lượng quần áo để giặt
Câu 28: Trong các cách sử dụng năng lượng dưới đây, đâu là cách tiết kiệm năng lượng phù hợp nhất?
A. Sử dụng quạt điện suốt ngày kể cả khi không có người.
B. Xả vòi nước chảy liên tục trong lúc đánh răng.
C. Để máy tính hoạt động liên tục ngay cả trong lúc nghỉ trưa.
D. Sử dụng các dụng cụ điện khi cần thiết, tắt chúng khi không sử dụng.
Câu 28: Vì sao phải tiết kiệm năng lượng?
A. để tiết kiệm chi phí
B. bảo tồn các nguồn năng lượng không tái tạo
C. góp phần giảm lượng chất thải và giảm ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án trên
Câu 29: Hoạt động nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?
A. Ra khỏi phòng quá 10 phút không tắt điện.
B. Bật tất cả các bóng đèn trong phòng khi ngồi ở bàn học.
C. Bật bình nóng lạnh thật lâu trước khi tắm.
D. Dùng ánh sáng tự nhiên và không bật đèn khi ngồi học cạnh cửa sổ.
Câu 30: Hành động nào sau đây làm lãng phí điện năng?
A. Tan học không tắt đèn, quạt trong phòng học.
B. Bật đèn ở phòng tắm, phòng vệ sinh khi có nhu cầu.
C. Khi đi xem ti vi tắt đèn ở bàn học tập.
D. Cả ba hành động trên.
Câu 31: Treo một quả cân 100 g vào một lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ
a) Nếu treo thêm quả cân 50 g vào lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ bao nhiêu ?
b) Nếu kim của lực kế chỉ vạch thứ 5 thì tổng khối lượng của các quả cân đã treo vào lực kế là bao nhiêu ?
Câu 32: Khi máy tính hoạt động, ta thấy vỏ máy nóng lên.
- Nhiệt tỏa ra trên vỏ máy là năng lượng có ích hay hao phí ?
- Nếu nhiệt độ của máy tăng quá cao thì điều này có lợi hay có hại ?
Câu 33: Em hãy thực hiện hoạt động sau:
a) Liệt kê các thiết bị tiêu thụ điện trong phòng của mình (đèn bàn học, đèn chiếu sáng phòng, quạt điện, máy lạnh nếu có,…).
b) Trao đổi về cách sử dụng điện của mình đã thực hiện tiết kiệm năng chưa.
Câu 34: Ghép tên dạng năng lượng (ở cột A) phù hợp với phần mô tả (ở cột B).
Dạng năng lượng (Cột A) | Mô tả (Cột B) |
1. Động năng | a) Năng lượng tỏa ra từ bếp than. |
2. Thế năng hấp dẫn | b) Năng lượng phát ra từ tiếng kèn. |
3. Thế năng đàn hồi | c) Năng lượng phát ra từ màn hình ti vi. |
4. Hóa năng | d) Năng lượng lưu trữ trong một que diêm. |
5. Nhiệt năng | e) Năng lượng của một viên bi lăn trên sàn. |
6. Quang năng | g) Năng lượng của lọ hóa đặt trên mặt bàn. |
7. Năng lượng âm | h) Năng lượng của sợi dây cao su bị kéo dãn. |
Câu 35: Hãy quan sát các thiết bị tiêu thụ điện, nước,… và cách sử dụng chúng trong gia đình em để chỉ ra những thiết bị nào chưa được sử dụng đúng cách tiết kiệm năng lượng.
Câu 36 :
a. Em hãy lấy 1 ví dụ về lực tiếp xúc và 1 ví dụ về lực không tiếp xúc.
b. Hãy vẽ mũi tên biểu diễn lực trong trường hợp sau theo tỉ xích 1cm ứng với 5N: Xách túi gạo với lực 30N
Câu 37: Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng nào? Hãy lấy ví dụ để chứng tỏ điều này?
Câu 38: Tại sao cần hạn chế sử dụng túi nilon, chai nhựa, ống hút nhựa và nên thay thế bằng túi giấy, bình đựng nước cá nhân, ống hút bằng giấy?
Kết luận nào sau đây là sai khi nói về khối lượng riêng của một chất?
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của chất đó
Thể tích của hai vật được làm từ hai chất khác nhau tỉ lệ nghịch với khối lượng riêng của chúng
Khối lượng riêng của một chất tỉ lệ thuận với khối lượng của vật được làm từ chất đó
Khối lượng riêng của một chất là đại lượng không đổi với mỗi chất đó
Câu 2:Trong các số liệu sau đây, số nào chỉ khối lượng của hàng hóa?
Trên nhãn chai nước khoáng có ghi: 330ml
Trên vỏ gói xà phòng bột ghi: khối lượng tịnh 1kg
Trên vỏ hộp vitamin ghi: 1000 viên nén
Trên biển quảng cáo cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99
Câu 3:Có hai mặt phẳng nghiêng cùng độ cao là 5m. Chiều dài của mặt nghiêng thứ nhất là 20m, chiều dài của mặt phẳng nghiêng thứ hai là 40m.Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh độ lớn lực kéo cùng một vật qua 2 mặt phẳng nghiêng?
Mặt phẳng nghiêng dài 40m giúp lực kéo vật lên giảm 2 lần so với mặt phẳng nghiêng dài 20m
Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng dài 40m bằng với lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng dài 20m
Mặt phẳng nghiêng dài 40m giúp lực kéo vật lên tăng 2 lần so với mặt phẳng nghiêng dài 20m
Mặt phẳng nghiêng dài 20m giúp lực kéo vật lên giảm 2 lần so với mặt phẳng nghiêng dài 40m
Câu 4:Kết luận nào dưới đây là đúng khi nói về sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một thùng hàng lên xe ô tô?
Lực để kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của thùng hàng
Lực để kéo vật lên bằng trọng lượng của thùng hàng
Lực để kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của thùng hàng
Lực để kéo vật lên có cường độ bất kì
Câu 5:Để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta phải:
Giữ nguyên độ cao, tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
Tăng độ cao, tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
Giảm độ cao, tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
Giữ nguyên độ cao, giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
Câu 6:Cầu thang xoắn được tạo ra với mục đích tiết kiệm diện tíchsử dụng và khi
tăng chiều dài mặt cầu thang thì giảm độ dốc của cầu thang.
tăng chiều dài mặt cầu thang thì tăng độ dốc của cầu thang.
giảm chiều dài mặt cầu thang thì giảm độ dốc của cầu thang.
giảm chiều dài mặt cầu thang thì tăng độ dốc của cầu thang.
Câu 7:Nếu gọi chiều dài của mặt phẳng nghiêng là S, chiều cao của mặt phẳng nghiêng là h. Thì độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng được xác định là
2.S
S.h
Câu 8:Nếu kéo lần lượt cùng một vật lên cao bằng 2 mặt phẳng nghiêng nhẵn (như hình vẽ). Phát biểu nào sau đây là đúng?
Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng hình b bằng với lực kéo vậttrên mặt phẳng nghiêng hình a
Mặt phẳng nghiêng hình a giúp lực kéo vật lên nhỏ hơn lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng hình b
Mặt phẳng nghiêng hình b giúp lực kéo vật lên nhỏ hơn lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng hình a
Mặt phẳng nghiêng hình b giúp lực kéo vật lên giảm 2 lần so với lực kéo trên mặt phẳng nghiêng hình a
Câu 9:Một người thợ xây muốn dùng lực 250N để kéo một bao xi măng 50kg lên tầng 10. Một học sinh muốn dùng lực lớn hơn 100N để kéo gàu nước 10kg từ dưới giếng lên. Máy cơ nào được sử dụng là phù hợp cho mỗi người thực hiện công việc của mình?
Người thợ xây nên dùng ròng rọc, bạn học sinh nên dùng đòn bẩy
Người thợ xây nên dùng đòn bẩy, bạn học sinh nên dùng ròng rọc
Người thợ xây nên dùng ròng rọc, bạn học sinh nên dùng mặt phẳng nghiêng
Cả người thợ và bạn học sinh đều nên dùng ròng rọc
Câu 10:Kéo vật trên mặt phẳng nghiêng có ma sát không đáng kể (hình vẽ). Lực kéo F = 500N. Trọng lượng của vật là P = 2000N. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Chiều dài S của mặt phẳng nghiêng bằng chiều cao h
Chiều dài S của mặt phẳng nghiêng gấp 5 lần chiều cao h
Chiều dài S của mặt phẳng nghiêng gấp 4 lần chiều cao h
Chiều cao h của mặt phẳng nghiêng gấp 4 lần chiều dài S
Nộp bàidùng một tấm ván 6 mét làm mặt phẳng nghiêng kéo mọt vật nặng 60 kg lên độ cao 3 mét .Bỏ qua ma sát của mặt phẳng nghiêng thì lực kéo vật lên có độ lớn là bao nhiêu?
Khi xe đạp xuống dốc, mặc dù chân không đạp nhưng xe vẫn chuyển động là do
người tác dụng lên xe một lực đẩy.
mặt dốc tác dụng lên xe một lực đẩy.
trọng lực của cả xe và người.
trọng lực của xe.
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện kéo trực tiếpmột vật lên theo phương thẳng đứng?
Cần phải dùng một lực có cường độ nhỏ hơn trọng lượng của vật
Chỉ cần một lực bất kì cũng có thể kéo vật lên được
Cần phải dùng một lực có cường độ lớn hơn rất nhiều lần trọng lượng của vật
Cần phải dùng một lực ít nhấtbằng trọng lượng của vật.
Câu 2:Kết luận nào sau đây là sai khi nói về trọng lượng riêng của một chất?
Thể tích của hai vật làm từ hai chất khác nhau tỉ lệ nghịch với trọng lượng riêng của chúng
Trọng lượng riêng của một chất phụ thuộc vào vị trí của vật so với bề mặt Trái Đất
Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của chất đó
Trọng lượng riêng của một chất tỉ lệ thuận với trọng lượng của vật được làm từ chất đó
Câu 3:Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm các công việc nào dưới đây?
Đưa thùng nước từ dưới giếng lên
Đưa xe máy từ sân lên sàn nhà cao
Đưa vật liệu xây dựng từ mặt đất lên các tòa nhà cao tầng
Treo cờ lên đỉnh cột cờ
Câu 4:Trong các số liệu sau đây, số nào chỉ khối lượng của hàng hóa?
Trên nhãn chai nước khoáng có ghi: 330ml
Trên vỏ gói xà phòng bột ghi: khối lượng tịnh 1kg
Trên vỏ hộp vitamin ghi: 1000 viên nén
Trên biển quảng cáo cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99
Câu 5:Biết đồng nặng hơn sắt. Nếu có một khối đồng và một khối sắt thì
Khối lượng của khối đồng luôn lớn hơn khối sắt.
Khối đồng có thể tích lớn hơn nếu hai khối có cùng trọng lượng.
Trọng lượng của khối đồng luôn nhỏ hơn khối sắt.
Khối đồng có thể tích nhỏ hơn nếu hai khối có cùng trọng lượng.
Câu 6:Cầu thang xoắn được tạo ra với mục đích tiết kiệm diện tíchsử dụng và khi
tăng chiều dài mặt cầu thang thì giảm độ dốc của cầu thang.
tăng chiều dài mặt cầu thang thì tăng độ dốc của cầu thang.
giảm chiều dài mặt cầu thang thì giảm độ dốc của cầu thang.
giảm chiều dài mặt cầu thang thì tăng độ dốc của cầu thang.
Câu 7:Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên
với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật
với một lực lớn hơn trọng lượng của vật
với một lực gấp 2 lần trọng lượng của vật
với một lực bằng trọng lượng của vật
Câu 8:Nếu gọi chiều dài của mặt phẳng nghiêng là S, chiều cao của mặt phẳng nghiêng là h. Tỉ lệ của một mặt phẳng nghiêng càng lớn thì
lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ
lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng lớn
lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng không đổi
lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng ban đầu tăng lên, sau đó lại giảm đi
Câu 9:Hai khối kim loại có cùng thể tích và cùng khối lượng. Một khối bằng sắt, một khối bằng nhôm.Một khối đặc và một khối bị rỗng một phần bên trong.Biết khối lượng riêng của sắt lớn hơn của nhôm.Câu nào dưới đây là đúng?
Khối nhôm bị rỗng
Khối sắt bị rỗng
Không xác định được khối nào rỗng bên trong
Treo hai khối vào hai bên cân đòn thì đòn cân sẽ bị nghiêng về khối đặc
Câu 10:Biết độ dài S của mặt phẳng nghiêng (ma sát không đáng kể) lớn hơn chiều cao h của mặt phẳng nghiêng bao nhiêu lần thì lực F dùng để kéo vật lên có thể nhỏ hơn trọng lượng của vật bấy nhiêu lần. Khi đó ta có biểu thức:
S.h=F.P