Công thức thì hiện tại đơn:
Với động từ thường:
(+) - S+V(s/es) [ V (es) đối với những động từ có tận cùng là: O,S,X,CH,SH,Z......; còn lại thì thêm (s) với chủ ngữ là ngôi ba số ít]
(-) -S+ Don't/ doesn't+ V(inf) [ doesn't đối với chủ ngữ là ngôi ba số it]
(?) -Do/Does+S+V(inf) [ does đối với chủ ngữ là ngôi ba số it]
Với động từ tobe:
(+) S+be+....(thường là một tân ngữ)
(-) S+be+not+...
(?) Nếu không có từ hỏi( Yes,No question ) Be+S+...
Nếu có từ hỏi: Từ hỏi+be+S+...
* Cách dùng:
Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại: Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày) My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.) Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật: Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.) Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
(+) S+be+V_ing...
(-) S+be+not+V_ing...
(?) Be+S+V_ing...
*Cách dùng:
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.
4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.
*Dấu hiệu nhậ- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent!(Hãy im lặng)
* Công Thức Thì Hiện Tại Đơn :
- Câu khẳng định : S + V(s/es) ; S + am/is/are
- Câu phủ định : S + do/does + not + V ; S + am/is/are + not
- Câu nghi vấn : Do/Does + S + V ? ; Am/ Is /Are + S ?
* Công thức thì hiện tại tiếp diễn :
- Câu khẳng định : S + am/is/are + V-ing
- Câu phủ định : S + am/is/are + not + V-ing
- Câu nghi vấn : Am/Is/ Are + S + V-ing ?