Đặc điểm | Lớp hai lá mầm (cây hai lá mầm) | Lớp một lá mầm (cây một lá mầm) |
Kiểu rễ | Rễ cọc | Rễ chùm |
Kiểu gân lá | Gân hình mạng | Gân song song hoặc hình cung |
Số lá mầm | 2 lá mầm | 1 lá mầm |
Số cánh hoa | 5 cánh hoa | 6 cánh hoa |
Dạng thân | Thân gỗ, thân cỏ,... | Thân cột, thân cỏ |
Ví dụ | Bưởi, đậu, xoài, mậm, ổi,.. | Lúa, ngô, cau, dừa, kê,... |
Đặc điểm phân biệt quan trọng nhất là số lá mầm.
bộ phận | lớp 2 lá mầm | lớp 1 lá mầm |
rễ | rễ cọc | rễ chùm |
gân lá | gân hình mạng | gân hình cum, song song |
thân | thân cột | thân cỏ thân gỗ thân leo |
phôi | có 2 lá mầm | có 1 lá mầm |
số cánh hoa | 3 hoặc 6 cánh | 4 hoặc 5 cánh |
cách quan trọng nhất là phân biệt số lá mầm trong phôi
ngoài ra, ta còn cách phân biệt bằng : kiểu rễ, gân lá, số lá mầm, số cánh...
-Lớp 1 lá mầm là :
+Kiểu rễ:chùm
+Gân lá:song song, vòng cung.
+Thân:cỏ, cột.
+Số cánh hoa:6 cánh trở lên.
+Số lá mầm trong phôi hạt.1 lá.
-Lớp 2 lá mầm là:
+Kiểu rễ:cọc.
+Gân lá:mạng.
+Thân:đa dạng.
+Số cánh hoa:4 đến 5 cánh.
+Số lá mầm trong phôi hạt:2 lá.
-Theo em, đặc điểm quan trọng nhất để chứng minh đó là lớp 1 lá mầm hay 2 lá mầm là:
+Số lá mầm trong phôi hạt.