Ta có: \(a=4;b=-6\)
=> \(2\cdot a\cdot b^2=2\cdot4\cdot\left(-6\right)^2=288\)
Vậy chọn đáp án (B) \(288\)
2.a.b2 với a = 4 ; b = -6
\(\Rightarrow\) 2.a.b2 = 2.4.(-6)2= 288
\(\rightarrow\) Kết quả là 288 . Nên chọn đáp án B
Ta có: \(a=4;b=-6\)
=> \(2\cdot a\cdot b^2=2\cdot4\cdot\left(-6\right)^2=288\)
Vậy chọn đáp án (B) \(288\)
2.a.b2 với a = 4 ; b = -6
\(\Rightarrow\) 2.a.b2 = 2.4.(-6)2= 288
\(\rightarrow\) Kết quả là 288 . Nên chọn đáp án B
Giá trị của tích \(m.n^2\) với \(m=2;m=-3\) là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây :
A. -18
B. 18
C. -36
D. 36
Cho \(a=-7\), \(b=4\). Tính giá trị của các biểu thức sau :
a) \(a^2+2.a.b+b^2\) và \(\left(a+b\right)\left(a+b\right)\)
b) \(a^2-b^2\) và \(\left(a+b\right)\left(a-b\right)\)
Tính giá trị của biểu thức :
a) \(\left(-125\right).\left(-13\right).\left(-a\right)\) với \(a=8\)
b) \(\left(-1\right).\left(-2\right).\left(-3\right).\left(-4\right).\left(-5\right).b\) với \(b=20\)
Áp dụng tính chất \(a.\left(b-c\right)=a.b-a.c\) điền số thích hợp vào chỗ trống (...) :
a) \(\left(-11\right).\left(8-9\right)=\left(-11\right)....-\left(-11\right)....=....\)
b) \(\left(-12\right).10-\left(-9\right).10=\left[-12-\left(-9\right)\right]....=....\)
Biến đổi vế trái thành vế phải :
a) \(a\left(b+c\right)-b\left(a-c\right)=\left(a+b\right)c\)
b) \(\left(a+b\right)\left(a-b\right)=a^2-b^2\)
Chú ý : "Biến đổi vế trái thành vế phải hoặc vế phải thành vế trái của một đẳng thức" là một cách chứng minh đẳng thức
Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa :
a) \(\left(-5\right).\left(-5\right).\left(-5\right).\left(-5\right).\left(-5\right)\)
b) \(\left(-2\right).\left(-2\right).\left(-2\right).\left(-3\right).\left(-3\right).\left(-3\right)\)
Áp dụng tính chất \(a\left(b-c\right)=ab-ac\) , điền số thích hợp vào chỗ trống :
a) \(.......\left(-13\right)+8.\left(-13\right)=\left(-7+8\right).\left(-13\right)=.......\)
b) \(\left(-5\right)\left(-4-......\right)=\left(-5\right).\left(-4\right)-\left(-5\right).\left(-14\right)=.......\)
Viết các tích sau thành dạng lũy thừa của một số nguyên :
a) \(\left(-7\right).\left(-7\right).\left(-7\right).\left(-7\right).\left(-7\right).\left(-7\right)\)
b) \(\left(-4\right).\left(-4\right).\left(-4\right).\left(-5\right).\left(-5\right).\left(-5\right)\)
Viết các tích sau thành dạng lũy thừa của một số nguyên :
a) \(\left(-8\right).\left(-3\right)^3.\left(+125\right)\)
b) \(27.\left(-2\right)^3.\left(-7\right).\left(+49\right)\)