Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là đường kinh tuyến
Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là đường kinh tuyến
1/Trên quả địa cầu , nếu cứ cách 100 , ta vẽ một kinh tuyến , thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến ?Nếu cứ các 100 , ta vẽ một vĩ tuyến , thì sẽ có bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ tuyến Nam ?
2/Hãy vẽ một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó : cực Bắc,cực Nam, đường Xích đạo, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam
? (trang 7 SGK Địa lý 6) Dựa vào hình 2 (trang 7 SGK Địa lý 6), hãy cho biết độ dài bán kính và đường Xích đạo của Trái Đất.
? (trang 7 SGK Địa lý 6) Hãy cho biết các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường gì. Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì?
? (trang 7 SGK Địa lý 6) Hãy xác định trên quả Địa Cầu đường kinh tuyến gốc và đường vĩ tuyến gốc.
? (trang 7 SGK Địa lý 6) Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
Tí mk ik hok gòi mấy bn giúp mk >>>>
2. Hãy vẽ một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó : cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
Dựa vào kiến thức đã học hãy:
Kể tên các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất? Cho biết lục địa nào nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc, lục địa nào nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam, Lục địa nào nằm hoàn toàn trên cả hai nửa cầu?
Các bạn giải giúp mình với
Mình cảm ơn!
vẽ 1 hình tròn tượng trưng cho trái đấttrên đó thể hiện điển cực BẮC cực NAM đườngkinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc nửa cầu ĐÔNG nửa cầu Tây nửa cầu BẮC nửa cầu NAM.
nêu đặc điểm đường kinh tuyến và đường vĩ tuyến
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN CÁT HẢI TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CÁT HẢI ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Năm học: 2012 - 2013 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 6 Tuần 11 - Tiết 11 Thời gian làm bài: 45 phút I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) A. Khoanh tròn đáp án đúng. Câu 1. Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần mặt trời A. Thứ 2 B. Thứ 3 C. Thứ 4 D. Thứ 5 Câu 2. Khi dựa vào đường kinh, vĩ tuyến trên bản đồ thì đầu trên của kinh tuyến chỉ hướng gì? A. Hướng Đông B. Hướng Tây C. Hướng Nam D. Hướng Bắc Câu 3. Để biểu hiện địa hình trên bản đồ người ta dùng : A. Đường đồng mức B. Kí hiệu đường C. Kí hiệu điểm D. Kí hiệu diện tích Câu 4. Để tiện cho việc tính giờ người ta chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ. Vậy Việt Nam nằm trong khu vực giờ số mấy? A. Số 6 B. Số 7 C. Số 8 D. Số 9 B. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho đúng A. Vĩ tuyến B. Tên gọi 1 230 27' B a Vùng cực Bắc 2 230 27' N b Vùng cực Nam 3 660 33' B c Chí tuyến Bắc 4 660 33' N d Chí tuyến Nam C. Điền các từ in nghiêng sau vào chỗ trống sao cho đúng: Tây sang Đông; elip gần tròn; 365 ngày 6 giờ; Tịnh tiến Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời trên một quỹ đạo có hình (1) ................ Theo hướng từ (2) ........... ... Thời gian chuyển động một vũng là (3) ........................ . Khi chuyển động quanh Mặt Trời trục của Trái Đất vẫn giữ nguyên hướng nghiêng và độ nghiêng không đổi nên gọi là sự chuyển động (4) ................... II.Tự luận: (7,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) Kể tên các dạng kí hiệu bản đồ? Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên ta phải xem bảng chú giải? Câu 2: (4,0 điểm) Trình bày các hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6 LẦN 2
I. Trắc nghiệm: Chọn ý đúng nhất ở các câu sau:
Câu 1: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường:
A. kinh tuyến.
B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến.
D. vĩ tuyến gốc.
Câu 2: Bản đồ là:
A. hình ảnh chụp từ vệ tinh về một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
B. hình vẽ thực tế khá chính xác về một quốc gia, khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng.
C. Hình vẽ thực tế chính xác về một quốc gia hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
D. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Câu 3: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
A. độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa.
B. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả Địa cầu.
C. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
D. độ chính xác của bản đồ so với thực địa.
Câu 4: Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là:
A. 10km
B. 12km
C. 16km
D. 20km
Câu 5: Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết thấp nhất?
A. 1: 7.500 C. 1: 200.000
B. 1: 15.000 D. 1: 1.000.000
Câu 6: Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào?
A. Tây C. Bắc
B. Đông D. Nam
Câu 7: Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 60oT. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là:
Giải thích tại sao các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.
Thế nào là địa cực? Địa cực có những đặc điểm gì?