Từ A đến B là 700 mét
Từ A đến C là 920 mét
Từ E đến D là 680 mét
Từ G đến H là 350 mét
Từ A đến B là 700 mét
Từ A đến C là 920 mét
Từ E đến D là 680 mét
Từ G đến H là 350 mét
Câu 9. Trên một tờ bản đồ có tỉ lệ 1:100 000, khoảng cách từ A đến B đo được 3cm. Hỏi khoảng cách ngoài thực tế A tới B là bao nhiêu mét?
A. 30 m. B. 300 m.
C. 3000 m. D. 30 000 m.
Đo tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ
+ Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay :
Từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn
+ Từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn
+ Tính chiếu dài của đường Phan Boi Châu
Giúp mk nha, đang gấp lắm! Địa lí 6 bài 3: Tỉ lệ bản đồ trang 13
Khoảng cách từ điểm A đến B là 2km. Trên bản đồ hành chính khoảng cách giữa điểm A và B đo được 8cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
Trên bản đồ địa lý Việt Nam với tỉ lệ 1 : 6000000 . Khoảng cách từ Vinh đến Huế là 5,5 cm . Tính khoảng cách đường chim bay bằng km ?
( cho mk cách tính với nhé)
Căn cứ vào thước tỉ lệ hoặc số tỉ lệ của bản đồ hình 8, hãy:
- Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn.
- Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu ( đoạn từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng).
4. dựa vào tỉ lệ của bản đò trên hãy đo và tính khoảng cách của các điểm :
từ a đến b là ................. mét
từ a đến c là ..................... mét
từ e đến d là ............... mét
từ g đến h là .....................mét
Khoảng cách từ Xã Nâm N 'jang đến thành phố Gia Nghĩa là 35 km. Trên một bản đồ khoảng cách đó đo được là 5 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?(Thực hiện phép tính) Cho biết bản đồ đó thuộc loại nào?
1)Tỉ lệ bản đồ là gì? Nó cho biết điều gì?
2)Áp dụng cách dùng của tỉ lệ bản đồ, tính độ dài thực từ điểm A đến điểm B:
a) Tỉ lệ bản đồ: 1:30000, độ dài trên bản đồ từ A đến B là 6 cm.( quy ước ra mét nha.)
b) Tỉ lệ bản đồ 1:4000000, độ dài từ A đến B là 8 cm.( quy ước ra km.)