độ chia nhỏ nhất . có nghĩa là khoảng cách nhỏ nhất giữa các đơn vị đo độ dài trên thước ví dụ: thước kẻ của chúng ta thường dung có giới ĐCNN là 1mm
ĐCNN là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp nha bạn!
độ chia nhỏ nhất . có nghĩa là khoảng cách nhỏ nhất giữa các đơn vị đo độ dài trên thước ví dụ: thước kẻ của chúng ta thường dung có giới ĐCNN là 1mm
ĐCNN là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp nha bạn!
ĐCNN là j ậy giúp em với ạ(cái tội ngớ nghênh nhìn ra sân hóng mát nên ko nghe cô giảng đây mà)
chỉ zùm mình cách tính đcnn của thước .Cho ví dụ .Ai ghi đầy đủ giúp mình hiểu mình sẽ vào nick các bạn tick cho 10 lần.
Em muốn hỏi vì sao khi đo độ dài phải ghi theo đcnn của dụng cụ đo và chia hết cho đcnn đó (giải thích vì sao và đưa cho em một ví dụ được ko a)
mình muốn tính GHĐ khi đã biết ĐCNN ( VD: ĐCNN là 0,2cm thì GHĐ là bao nhiêu ?)
Trên 1 thước học sinh có số lớn nhất là 30; số nhỏ nhất là 0; đơn vị ghi là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy giới hạn đo và đọ chia nhỏ nhất của thước là:
GHĐ:30cm; ĐCNN 1cm
GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm
GHĐ 30cm; ĐCNN 1 mm
GHĐ 1 mm; ĐCNN 30cm
Kết quả đo độ dài của bút chì được một học sinh ghi đúng là 17,3cm.Học sinh này đã dùng
a thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm
b thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm
c thước có GHĐ 18cm và ĐCNN 2mm
d thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm
Từ kết quả đo (KQĐ) cho biết độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của vật :
KQĐ=15cm=>ĐCNN=?
KQĐ=15,1cm=>ĐCNN=?
KQĐ=15,3cm=>ĐCNN=?
KQĐ=15,5cm=>ĐCNN=?
KQĐ=15,7cm=>ĐCNN=?
KQĐ=15,0cm=>ĐCNN=?
KQĐ=15,2 và 15,4=>ĐCNN(15,2;15,4)=?
Giúp mình vs mình là lính mới
Câu 1: Có ba loại thước sau:
1/ Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm 2/ Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0.5 cm
3/ Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1mm
Em hãy chọn thước đo thích hợp nhất để đo các độ dài sau:
A – Bề dày cuốn vật lí 6 B – Chiều dài lớp học của em C- Chu vi miệng cốc
Câu 2: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3, chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm3 . Hỏi các kết quả ghi được sau đây, kết quả nào là đúng.
A - V1 = 86 cm3 B - V2 = 55 cm3 C - V3 = 31 cm3 D - V4 = 141 cm3
Câu 3: Em hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình sau đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0.5 lít
A – Bình 100 ml có vạch chia tới 10 ml B - Bình 500 ml có vạch chia tới 2 ml
C- Bình 100 ml có vạch chia tới 1 ml D - Bình 500 ml có vạch chia tới 5 ml
Câu 4: Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án A,B,C, D trả lời câu hỏi sau:
Trong các số liệu sau đây, số liệu nào cho biết khối lượng của hàng hóa ?
A. Trên thành một chiếc ca có ghi 2 lít. B. Trên vỏ của một hộp thuốc tây có ghi 500 viên nén.
C. Trên vỏ của túi đường có ghi 5kg. D. Trên vỏ của một cái thước cuộn có ghi 30m.
Câu 5: Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Hai lực như thế nào được gọi là hai lực cân bằng?
A. Hai lực đó cùng phương, ngược chiều. B. Hai lực đó mạnh bằng nhau, cùng phương, ngược chiều
C. Chỉ có hai lực đó tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên. D. Hai lực đó mạnh bằng nhau.
Câu 6: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau Một học sinh đá vào một quả bóng cao su đang nằm yên trên mặt đất. Điều gì sẽ xảy ra sau đó?
A. Quả bóng chỉ biến đổi chuyển động. B. Quả bóng chỉ biến dạng.
C. Quả bóng vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng. D. Quả bóng vẫn đứng yên
Câu 7: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không phải là kết quả của trọng lực:
A. Nam châm hút được chiếc đinh sắt. B. Một quả táo rơi từ cây xuống đất.
C. Quyển sách nằm trên mặt bàn. D. Vật nặng treo vào đầu lò xo làm lò xo giãn ra.
Câu 8: Lực nào dưới đay là lực đàn hồi:
A..Trọng lực của một quả nặng B.Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt
C.Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp D.Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với bảng
Câu 9:
A.Lực kế là dụng cụ đo khối lượng. B.Cân Rôbécvan là dụng cụ để đo trọng lượng.
C.Lực kế là dụng cụ đo cả khối lượng và trọng luợng.
D.Lực kế là dụng cụ để đo lực,còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng.
Câu 10: Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống :
a/ Một ôtô tải có khối lượng 2,8tấn sẽ nặng ………..niutơn .
b/15 quyển vở giống nhau có trọng lượng là 45 niutơn.Mỗi quyển vở sẽ có khối lượng là……….gam.
c/Một hòn gạch có khối lượng là 160g.Một đống gạch có 1000 viên sẽ có trọng lượng là…………..niutơn.
Câu 11:
Muốn đo khối lượng riêng của một hòn bi kim loại ta cần dùng những dụng cụ gì ?Hãy chọn câu trả lời đúng A.Chỉ cần dùng một cái cân. B.Chỉ cần dùng một cái lực kế .
C.Chỉ cần dùng một bình chia độ. D.Cần dùng một cái cân và một bình chia độ .
Câu 12: Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20 kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng một lực nào trong số các lực sau đây?
A. F< 20 N B. F= 20 N C. 20 N< F < 200N D. F = 200 N
Câu 13: Trong các câu sau đây câu nào không đúng?
A.Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
Câu 14: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
Ròng rọc cố định B. Ròng rọc động C.Mặt phẳng nghiêng D. Đòn bẩy.
Câu 15: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng vật rắn
A. Khối lượng của vật tăng B.Thể tích của vật tăng
B. Thể tích của vật giảm D. Khối lượng của các vật giảm
Câu 16: Hiện tượng nào xảy ra khi đun nóng 1 lượng chất lỏng?
A Khối lượng và trọng lượng cuả chất lỏng tăng B Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng giảm
C Khối lượng và trọng lượng riêng của chất lỏng tăng D Khối lượng và trọng lượng riêng của chất lỏng giám
Câu 17: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để 1 khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa 2 thanh ray?
A. Vì không thể hàn 2 thanh ray được. B. Để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra. D. Chiều dài thanh ray không đủ.
Câu 18: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy:
A Bỏ một cục đá vào một cốc nước. B Đốt một ngọn nến
C Đốt một ngọn đèn dầu. D Đúc một cái chuông đồng.
Câu 19: Trong các so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng:
A.Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc. B.Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
C.Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
D.Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
Câu 20: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A Nước trong cốc càng nhiều. B Nước trong cốc càng ít.
C Nước trong cốc càng nóng. D Nước trong cốc càng lạnh.
Câu 21:Trường hợp nào sau đây có liên quan đến sự ngưng tụ?
A. khói toả ra từ vòi ấm khi đun nước. B. Nước trong cốc cạn dần.
C. Phơi quần áo cho khô. D. Sự tạo thành hơi nước.
Câu 22: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Sương đọng trên lá cây.
B. Có thể nhìn thấy hơi thở vào những ngày trời lạnh.
C. Những ngày nắng hạn nước trong ao hồ cạn dần.
D. Hà hơi vào mặt gương thấy mặt gương mờ đi.
Câu 23:Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước bắt đầu sôi ?
A. Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình.
B. Các bọt khí nổi lên.
C. Các bọt khí càng nổi lên càng to ra.
D. Các bọt khí nổ tung trên mặt thoáng của chất lỏng
Cách ghi kết quả đo nào sau đây là đúng?
A. Chỉ cần kết quả đo không chia hết cho ĐCNN của dụng cụ đo.
B. Chỉ cần chữ số cuối cùng của kết quả đo cùng đơn vị với ĐCNN của dụng cụ đo.
C. Chỉ cần chữ số cuối cùng của đơn vị đo cùng đơn vị với GHĐ của dụ cụng đo và chia hết cho ĐCNN.
D. Chỉ cần chữ số cuối cùng của kết quả đo cùng đơn vị với ĐCNN của dụng cụ đo và chia hết cho ĐCNN.