I. Khái niệm
Là biện pháp tu từ ngữ nghĩa nhằm đối chiếu hai hay nhiều đối tượng khác loại nhau nhưng giống nhau ở một điểm nào đó ( chứ không đồng nhất hoàn toàn ) để đem đến một cách tri giác mới mẻ về đối tượng.
II. Tác dụng
So sánh nhằm làm nổi bật khía cạnh nào đó của sự vật, sự việc.
III. Cấu tạo: Gồm có 2 vế :
- Vế được so sánh và vế để so sánh.
- Giữa 2 vế thường có từ so sánh : như , như là, tựa như…
IV. Dấu hiệu
- Qua từ so sánh : là, như , giống, như là.. ,
- Qua nội dung : 2 đối tượng có nét tương đồng được so sánh với nhau.
V. Các phép so sánh được học ở Tiểu học . (Mỗi bài GV nên biểu diễn theo sơ đồ cấu tạo tương ứng khi dạy HS).
1. So sánh sự vật với sự vật
Ví dụ:
Sự vật 1 ( Sự vật được so sánh) |
Từ so sánh |
Sự vật 2 ( Sự vật để so sánh) |
Hai bàn tay em |
như |
Hoa đầu cành |
Cánh diều |
như |
Dấu “á” |
Hai tai mèo |
như |
Hai hình tam giác nhỏ |
2. So sánh sự vật với con người
Ví dụ:
Đối tượng 1 |
Từ so sánh |
Đối tượng 2 |
Trẻ em (con người) |
như |
Búp trên cành ( svật) |
Ngôi nhà (sự vật) |
như |
Trẻ nhỏ ( người ) |
Bà (người) |
như |
Quả ngọt ( svật) |
3.So sánh đặc điểm của 2 sự vật
Ví dụ:
Sự vật 1 |
Đặc điểm so sánh |
Từ so sánh |
Sự vật 2 |
Tiếng suối |
trong |
như |
Tiếng hát |
Giọt nước cam |
vàng |
Như |
Mật ong |
4. So sánh âm thanh với âm thanh
Ví dụ:
Âm thanh 1 |
Từ so sánh |
Âm thanh 2 |
Tiếng suối |
như |
Tiếng hát xa |
Tiếng chim |
như |
Tiếng xóc những rổ tiền đồng |
5. So sánh hoạt động với hoạt động
Ví dụ:
Sự vật |
Hoạt động 1 |
Từ so sánh |
Hoạt động 2 |
Lá cọ |
xoè |
như |
Tay ( vẫy) |
Con trâu đen |
Chân đi |
như |
Đập đất |
VI.Các kiểu so sánh
1. So sánh ngang bằng : như, tựa như, là, chẳng khác gì….Ví dụ: Làm mà không có lí luận chẳng khác gì đi mò trong đêm tối
2. So sánh hơn kém: chẳng bằng, hơn…
VII. Sự khác nhau giữa hình ảnh so sánh và sự vật so sánh
- Hình ảnh so sánh: là phải nêu đầy đủ “ Sự vật được so sánh + từ so sánh + sự vật để so sánh” Ví dụ : Trẻ em như búp trên cành.
- Sự vật so sánh: Trẻ em như búp trên cành.
· Lưu ý: khi dùng từ so sánh “là” nó có ý nghĩa và giá trị tương đương từ so sánh “như” nhưng có sắc thái ý nghĩa khác. “như” có ý nghĩa sắc thái giả định, còn từ “là” có sắc thái khẳng định.
VD: - Lũ đế quốc như bày dơi hốt hoảng (sắc thái giả định )
- Lũ đế quốc là bầy dơi hốt hoảng ( sắc thái khẳng định )
- so sánh là biện pháp tu từ ngữ nghĩa nhằm đối chiếu hai hay nhiều đối tượng khác loại nhau nhưng giống nhau ở một điểm nào đó ( chứ không đồng nhất hoàn toàn ) để đem đến một cách tri giác mới mẻ về đối tượng.
- cấu tạo:
Vế A ( sự vật được so sánh) |
Phương diện so sánh |
Từ so sánh |
Vế B (sự vật dùng để so sánh) |