My house

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Dora-chan

Công thức thì quá khứ đơn

diem pham
15 tháng 1 2019 lúc 22:14

Thì quá khứ đơn là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất trong ngữ pháp tiếng anh. Nó thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến trong văn phạm tiếng anh. Hiểu được điều đó, anh ngữ EFC đã tổng hợp các kiến thức cần thiết nhất để giúp các bạn có thể hiểu rõ cấu trúc của ngữ pháp này. Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập.

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ He visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ When I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại II If I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

Trần Bảo Quyên
16 tháng 1 2019 lúc 9:13

- Đối với động từ ❝tobe❞

Positive: S+was/were

Chú ý: S= she, he ,it(số ít)+was

S= we/ you/they(số nhiều)+were

Negative:S+ was/were+not+V(infinitive)

Question and short answer:Was/were+S+V(infinitive)?

Yes,S+was/were

No,S+was/were+not

Đối với động từ ❝thường❞

Positive: S+V-ed

Negative: S+did not+V(infinitive)

Question and short answer: Did+S+V(infinitive)

Yes, S+did

No, S+ didn't

tk đúng cho mk nha

Shen
29 tháng 12 2016 lúc 20:41

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”

Khẳng định:

S + was/ were

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Phủ định:

S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

- was not = wasn’t

- were not = weren’t

Câu hỏi:

Were/ Was + S ?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định:

S + V-ed

Trong đó:S: Chủ ngữ

V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)

Phủ định:

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Câu hỏi:

Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.



Nguyễn Tiến Đạt
29 tháng 12 2016 lúc 20:43

The past simple tense

Form

a)tobe

Khẳng định:S+was/were+adj/n

Example:In 2010,I was a student.

Phủ định:S+was/were+not+adj/n

Example:She wasn't a doctor last month.

Nghi vấn:Was/were+S+adj/n?

Nếu trả lời là Yes thì:Yes+S+was/were

Nếu trả lời là No thì:No+S+was/were

Động từ:

Khẳng định:S+Ved/V(bất quy tắc)

Example:I did my homework yesterday.

Phủ định:S+Ved/V(bất quy tắc)

Example:I did not do my homework yesterday.

Nghi vấn:Did+S+Vo?

Nếu là Yes thì:Yes+S+did

Nếu là No thì:No+S+did

trần vân hà
30 tháng 12 2016 lúc 22:24

hahahahahaha bn giỏi quá

ko để cho mik vsbucquagianroioe

Sky Sơn Tùng M-TP
16 tháng 3 2017 lúc 14:20

Form:

+) Tobe:

Positive: S + was/were.....

Negative: S + wasn't/weren't.....

Question: (Wh) + Was/Were + S.....?

+) Verb:

Positive: S + V(ed).....

Negative: S + didn't + V.....

Question: (Wh) + Did + S + V.....?

NHỚ TICK MIK NHA!!!hihihihihihi

kim yoo jung
13 tháng 5 2017 lúc 15:33

+> tobe

+ S+was/were+...

- S+wasn't/weren't+...

? was/were+S+...

+>verb

+ S+Ved/cột 2+O

- S+didn't+V(inf)+O

? Did+S+V(inf)+O

Trình Khánh Vân
7 tháng 9 2017 lúc 17:50
Thì Quá Khứ Đơn ⒈ Cách dùng:
- Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ và biết thời gian xác định.
Ví dụ: Phong went to Dalat last summer.
(Phong đã đến Đà Lạt mùa hè năm ngoái.)
- Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt.
Ví dụ: Tien worked as a waiter for two years before she went abroad.
(Tiên đã làm bồi bàn được hai năm trước khi cô ấy đi nước ngoài.)
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ: When I was watching TV, Mr. Brandon came to visit my parents.
(Khi tôi đang xem TV thì Bác Brandon đến thăm bố mẹ tôi)

⒉ Cấu trúc:
Thể khẳng định:

S (Chủ ngữ) + V2/-ed (Động từ ở thì quá khứ)

Ví dụ: I went to sleep at 11p.m last night.
(Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua.)
Thể phủ định:
- Đối với động từ đặc biệt như to beđộng từ khiếm khuyết:

S (Chủ ngữ) + V2/-ed (Động từ ở thì quá khứ) + not

Ví dụ: I couldn’t open the door yesterday.
(Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua.)
- Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:

S (Chủ ngữ)+ did not (didn’t) + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)

Ví dụ: He didn’t play football last Sunday.
(Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
Thể nghi vấn:
- Đối với động từ đặc biệt như to beđộng từ khiếm khuyết:

V2/-ed (Động từ ở thì quá khứ) + S (Chủ ngữ?)

Ví dụ: Were they in the hospital last month?
(Họ đã ở bệnh viện tháng rồi?)
- Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:

Did/Did not (Didn’t) + S (Chủ ngữ) + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)?

Ví dụ: Did you see your boyfriend esterday?
(Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua?)
- Câu hỏi sử dụng từ để hỏi như What, When, Where, Why, How:
• Động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:

Question words (Từ để hỏi) + V2/-ed (Động từ ở thì quá khứ) + S (Chủ ngữ)?

Ví dụ: Where were you last night?
(Bạn đã ở đâu tối qua?)
• Động từ thường và động từ bất quy tắc:

Question words (Từ để hỏi) + did/didn’t + S (Chủ ngữ) + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)?

Ví dụ: Where did you sleep last night?
(Bạn đã ngủ ở đâu tối qua?)

⒊ Quy tắc chia động từ cho thì quá khứ đơn:
Đối với động từ to be:NgôiV2/-ed
I, she, he, it was
they, we, you were
Đối với động từ thường:
Động từ có quy tắc:
Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ.
Ví dụ: stayed, watched, listened, talked
Cách phát âm “-ed”:
- Đọc là /id/: khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
- Đọc là /t/: khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
- Đọc là /d/: khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
Động từ bất quy tắc:
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ:Động từV2Nghĩa
go went đi
see saw thấy
smell smelt người
drive drove lái
break broke vỡ
tell told kể
speak spoke nói
say said nói
hold held giữ
keep kept nắm, giữ
take took lấy
understand understood hiểu
know knew biết
write wrote viết
….

⒋ Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ:
Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school.
Tom lived in Thailand for three years, now he lives in New York.

Các câu hỏi tương tự
Ngọc Uyên
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Hoàng Ngân
Xem chi tiết
Võ Trâm Anh
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Phương My
Xem chi tiết
quả sung
Xem chi tiết
Chuột Trang
Xem chi tiết
Ninjjo Yume
Xem chi tiết
Lm Nayeon
Xem chi tiết
Phan Thị Mộng Thơ
Xem chi tiết