1)ba của tôi tưới nhũng bông hoa này mỗi ngày
2)ông ấy mời tôi đến bữa tiệc này
1)ba của tôi tưới nhũng bông hoa này mỗi ngày
2)ông ấy mời tôi đến bữa tiệc này
đổi sang phủ định nghi vấn
1] he takes a shower every morning
2] my brother is working in his room
3] I have lunch at twelve
4]there are many flowers in the garde
Bài 5: Viết lại các câu sau ở thể khẳng định (+), thể phủ định (-), thể nghi vấn (?) của thì hiện tại đơn.
1. (+) He goes to the cinema.
(-) ___________________________________
(?) ___________________________________
2. (+)___________________________________
(-) James doesn’t like strawberry
(?) ___________________________________
Chuyển sang nghi vấn và phụ định giùm em với ạ 1.I am his sister get dressed be for going to school 2.He has breakfast at six o'clock. 3.You and he like listening to music. 4.she watches T.V every night. 5. Mary and I go to school at a quarter to six. Giải dùm em với ạ mai em phải nạp cho cô mất rồi
Bài 1 : Chuyển sang thể phủ định và nghi vấn
1) Ba has breakfast at 6 a.m
2) I am going to see a movie tonight
3) There is some water in the bottle
4) Nam does his homework every evening
5) She is living with my parents
6) We listen to music at school
chuyển sang câu nghi vấn
1 my mother hac lunch athow
2 he usually does the home work
3 her watch tv in the room
4 i met my friends at school
5 my brother catches a bas to school
chia động từ
1 what he (eat) every day
2 I (not play) tennis every moring
3 he(cany)a heavy bag every day
4 how you (go) to school every moring?
chuyển câu sang phủ định và nghi vấn
1. He has 3 dogs
2.My parents go to the cinema on sudays
3.Tom and marry go to school by bike
4.My sister cooks dinner
5.I sometimes play badminton afternoon school
Chuyển sang câu phụ định và nghi vấn (trả lời yes,no cho câu nghi vấn luôn nha) 1.My sister is a nurse 2.the table is heavy and old 3.Nam and his mother are friendly 4.my school is beautiful and large
Đổi các câu sau sang thể phủ định và nghi vấn
1. They listen to music every day.
2. He plays volleyball after school.
3. They play soccer every afternoon.
4. He does the homework every evening.
5. She has breakfast at 6.10
6. I get up at 6.00 every morning
7. Nga and Lan go to school every day.
8. We have lunch at 11.30
9. My father reads a newspaper every day
10. Nga does the housework every day.
Viết lại yêu cầu trong ngoặc :
1. Mrs Lan's daughter is eleven. (Hỏi với "How old")
2. The house is big. (Viết lại câu với "It")
3. The man is big. (Viết lại câu với "He")
4. My mother's picture is on the well. (Hỏi với "Where")
5. Mai gets up at six every morning. (Hỏi với "What time")
6. There are four people in my family. (Hỏi với "How many")
7. He brushes his teet after breakfast. (Đổi sang thể phủ định và nghi vấn)
8. I watch television every night. (Đổi sang thể phủ định và nghi vấn)
9. How many teacher are there? - There are one teacher (Sửa lỗi sai trong câu)
10. I walks to school by bike on the morning. (Sửa lỗi sai trong câu).