Unit 1: My new School

ABC

Cho mình hỏi cách phân biệt âm trong từ ? Mong được giúp đỡ.

Đào Nhật Minh
12 tháng 4 2019 lúc 18:46
Quy tắc 1 - Xác định trọng âm của từ:

Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de'ny, re'veal,… Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open… Quy tắc 2 - Xác định trọng âm của từ: Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard… Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take… Quy tắc 3 - Xác định trọng âm của từ: Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly… Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, … Quy tắc 4 - Xác định trọng âm của từ: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ex: be'come, under'stand,... Quy tắc 5 - Xác định trọng âm của từ: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self. Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self … Quy tắc 6 - Xác định trọng âm của từ: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain. Ex: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer… Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee… Quy tắc 7 - Xác định trọng âm của từ: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nó. Ex: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous … Quy tắc 8 - Xác định trọng âm của từ: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm. Ex: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, … Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay… Quy tắc 9 - Xác định trọng âm của từ: Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Ex: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,… Quy tắc 10 - Xác định trọng âm của từ: Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Ex: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, … Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white Quy tắc 11 - Xác định trọng âm của từ: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2. Ex: ,bad-'tempered, ,short-'sighted, ,ill-'treated, ,well-'done, well-'known… Quy tắc 12 - Xác định trọng âm của từ: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less Ex: ag'ree – ag'reement 'meaning – 'meaningless re'ly – re'liable 'poison – 'poisonous 'happy – 'happiness re'lation – re'lationship 'neighbour – 'neighbourhood ex'cite - ex'citing Quy tắc 13- Xác định trọng âm của từ: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. Ex: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…
Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Huỳnh Thảo
Xem chi tiết
Tuệ Nhi
Xem chi tiết
tran huong giang
Xem chi tiết
do huong giang
Xem chi tiết
Thịnh Thảo
Xem chi tiết
Minzu Kakasu
Xem chi tiết
Võ Thị Kim Dung
Xem chi tiết
do huong giang
Xem chi tiết
Trần Diệu Linh
Xem chi tiết