SO42- --->2OH-
96 2.17
M gỉam = 62
nSO4pu= (68-37)/62=0,5 mol
gọi CuSO4 là a mol, MgSO4 là b mol
có hệ a+b=0,5
160.a+120.b=68
suy ra a=0,2;b=0,3
%mCuSO4=0,2.160/68.100%47,06%
%mMgSO4=52,94%
SO42- --->2OH-
96 2.17
M gỉam = 62
nSO4pu= (68-37)/62=0,5 mol
gọi CuSO4 là a mol, MgSO4 là b mol
có hệ a+b=0,5
160.a+120.b=68
suy ra a=0,2;b=0,3
%mCuSO4=0,2.160/68.100%47,06%
%mMgSO4=52,94%
X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng, liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đơn chức. Hiđro hóa hết hỗn hợp H gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2, thu được 24,58 gam hỗn hợp N. Đốt cháy hết N cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1gam muối. Nếu cho H tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 /NH3 thì được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 số mol hỗn hợp H. Giá trị của m là
Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z, thu được 13,20 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ dung dịch NaHCO3 thu được 0,896 lit CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là
hỗn hợp X gồm ancol y, andehit x , axit cacboxylic t ( biết y z t có cùng số cacbon, mạch hở, đơn chức trong gốc hidrocacbon đều có 1 liên kết pi). cho 5.6 g X tác dụng vs dd brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy 17.6g brom phản ứng. mặt khác cho toàn bộ lượng x trên phản ứng vs AgNO3 trong NH3 dư, kết thúc phản ứng thu dk 4.32 g Ag. phần trăm kl andehit trong x là ??
Hỗn hợp m gồm axit cacboxylic x ancol y đều lo đơn chức mạch hở và este z được tạo bởi x y Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 40,32 lít O2 thu được 31,36 lít CO2 Đun nóng m gam e với 100ml dung dịch NaOH 1M Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 5,68 game chất rắn khan công thức của x là
1 .Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
câu 1
cho 3,36 lít khí hỗn hợp gồm metan và axetilen qua bình đựng dung dịch đựng nước brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí
a) viết pt phản ứng sảy ra
b) tính % thể tích các khí hổn hợp
c) nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên trong không khí thì dùng bao nhiêu thể tích không khí, biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí?
CÂU 2
X là hỗn hợp gồm metan và etilen. dẫn X qua bình nước brom dư thấy có 8gam brom tham gia phản ứng. khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong (hay Cả(OH)2) thấy có 15 gam kết tủa
a) viết các pt phản ứng sảy ra
b) tính % thể tích các chất trong X
CÂU 3
Khi lên men glucozo , người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 đo ở đk tiêu chuẩn
a) tính khối lượng rượu etilic tạo ra sau khi lên men
b) tính khối lượng glucozo đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu xuất lên men là 80%
LÀM ĐƯỢC CÂU NÀO THÌ GIÚP MÌNH VỚI NHA MAI MÌNH THI RỒI!!!!!
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fructozơ, metylfomat, anđehit fomic và glyxerol.
Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO2(đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là
A. 62,67% B. 60,52% C.19,88% D. 86,75%
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?