Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng, kiểu một chân lý.
Cấu trúc- Công thức câu điều kiện loại 0: If+ S+V, S+V
Ví dụ: If you heat ice, it melts- Nếu ta làm nóng đá, nó sẽ tan chảy.
2. Câu điều kiện loại ICâu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)3. Câu điều kiện loại IICâu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi. Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim đượcIf I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có4. Câu điều kiện loại IIICâu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional). Ví dụ: If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
Cấu trúc : loại 1 : If +S+ V ( hiện tại ) , S +will +V ( nguyên mẫu ) . Loại 2 : If +S +V ( quá khứ ) , S +would +V ( nguyên mẫu ) . Loại 3 : If +S +had +p.p ( quá khứ phân từ ) , S + would +have + p.p
A. Khái niệm
Câu điều kiện là câu phức gồm 2 mệnh đề: mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Trong tiếng anh có 4 loại câu điều kiện và 3 câu điều kiện chính như sau:
1. Câu điều kiện có thật ở hiện tại (present real conditional type 1)
2. Câu điều kiện ko có thật ở hiện tại (present unreal conditional type 2)
3. Câu điều kiện ko có thật ở quá khứ ( past unreal conditional type 3)
4. Câu điều kiện hỗn hợp ( mixed conditional)
Loại 1: đưa ra giả thiết và kết luận có thể xảy ra ở hiện tại or tương lai
If - clause: Simple present
Main - clause: Simple future
Loại 2: đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế ở hiện tại hoặc tương lai., sự trái ngược này do 2 nguyên nhân: nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan.
If - clause: Past subjunctive (simple past)
Main - clause: Simple conditional (would/should/ could + verb)
Loại 3: đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế trong quá khứ.
If - clause: Past perfect ( S + had (not) + P2)
Main - clause: Past conditional ( would/should/might/could + have + P2)
Trên đây mới chỉ là tóm tắt của câu điều kiện thôi nhé! mỗi câu điều kiện còn có từ 5 => 10 ngoại lệ ở hai mệnh đề nữa,nhưng mình chỉ nêu qua thôi. Ngoài ra còn có cả câu điều kiện ẩn dụ nữa - bạn lên google search nhé!