Sách Giáo Khoa
Trả lời:
Giới thực vật
Thực vật bậc thấp (các ngành tảo)
Thực vật bậc cao (rễ giả, rễ thật, nghành rêu, ngành dương xỉ, ngành hạt trần, ngành hạt kín).
Thực vật bậc thấp (các ngành tảo)
Thực vật bậc cao (rễ giả, rễ thật, nghành rêu, ngành dương xỉ, ngành hạt trần, ngành hạt kín).
Giới thực vật
Thực vật bậc thấp (các ngành tảo)
Thực vật bậc cao (rễ giả, rễ thật, nghành rêu, ngành dương xỉ, ngành hạt trần, ngành hạt kín).
Giới thực vật
Thực vật bậc thấp (các ngành tảo)
Thực vật bậc cao (rễ giả, rễ thật, nghành rêu, ngành dương xỉ, ngành hạt trần, ngành hạt kín).
* Chưa có thân, lá, rễ ; sống ở nước là chủ yếu : các ngành Tảo.
* Đã có thân, rễ, lá ; sống trên cạn là chủ yếu :
- Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào tử ; sống ở nơi ẩm ướt : ngành Rêu.
- Rễ thật, lá đa dạng ; sống ở các nơi khác nhau.
+ Có bào tử : ngành Dương xỉ.
+ Có hạt :
\(\cdot\) Có nón : ngành Hạt trần.
\(\cdot\) Có hoa, quả : ngành Hạt kín.
Câu 2. Kế những ngành thực vật đã học và nêu đặc điếm chính của mỗi ngành đó.
Trả lời:
Giới thực vật
Thực vật bậc thấp (các ngành tảo)
Thực vật bậc cao (rễ giả, rễ thật, nghành rêu, ngành dương xỉ, ngành hạt trần, ngành hạt kín).
Thực vật bậc thấp (các ngành tảo)
Thực vật bậc cao (rễ giả, rễ thật, nghành rêu, ngành dương xỉ, ngành hạt trần, ngành hạt kín).
Những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó:
- Thực vật bậc thấp ( các ngành tảo ).
- Thực vật bậc cao ( rễ giả, rễ thật, ngành rêu, ngành dương xỉ, ngàng hạt trần, ngành hạt kín ).
Thực vật bậc thấp (các ngành tảo)
Thực vật bậc cao (rễ giả, rễ thật, nghành rêu, ngành dương xỉ, ngành hạt trần, ngành hạt kín).