1,. Họ và tên học sinh : Nguyễn Lưu Vũ Quang
Lớp : 6A1
2. Ghi lại :
a) Dùng để đo nhiệt độ cơ thể, chứa thủy ngân, ở sát bầu thủy ngân có chỗ thắt lại, GHĐ từ 35 đến 42 độ C, ĐCNN 0.1 độ C.
b) Dùng để làm thí nghiệm Vật lí, chứa dầu, không có chỗ thắt lại, GHĐ từ -10 đến 110 độ C, ĐCNN 1 độ C
3. Tự làm
1. Họ và tên học sinh:…………. Lớp:……………….
2. Ghi lại:
a) 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế:
- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 35oC
- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 42oC
- Giới hạn đo : 35oC đến 42oC
- ĐCNN: 0,1oC
- Nhiệt độ được ghi màu đỏ là 37oC (nhiệt độ trung bình của cơ thể)
b) 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu:
- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: −30oC
- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 130oC
- GHĐ: −30oC đến 130oC
- ĐCNN: 1oC
3. Các kết quả đo:
a) Đo nhiệt độ cơ thể người:
NgườiNhiệt độ
Bản thân | 37 |
Bạn A | 37,1 |
b) Bảng theo dõi nhiệt độ của nước:
Thời gian (phút)Nhiệt độ (oC)
0 | |
1 | |
2 | |
3 | |
4 | |
5 | |
6 | |
7 | |
8 | |
9 | |
10 |