Bài 1: Viết các tập hợp sau rồi tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:
a, Tập hợp A các số tự nhiên x mà 8 : x = 2.
b, Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 3 < 5.
c, Tập hợp C các số tự nhiên x mà x - 2 = x + 2.
d, Tập hợp D các số tự nhiên x mà x : 2 = x : 4.
e, Tập hợp E các số tự nhiên x mà x + 0 = x.
Bài 2: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:
a, Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2.
b, Tập hợp B các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 3.
Bài 3: Tìm số tự nhiên có năm chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào đằng sau số đó thì được số lớn gấp ba lần số có được bằng cách viết thêm chữ số 2 vào đằng trước số đó.
Bài 1:
a, A= {4}, có một phần tử.
b, B = {0; 1}, có hai phần tử.
c, C = \(\varnothing\), không có phần tử nào.
d, D = {0}, có một phần tử.
e, E = {0; 1; 2; 3; ...}, có vô số phần tử (E chính là N).
Bài 2:
a, A = {97; 86; 75; 64; 53; 42; 31; 0}.
b, B= {300; 201; 210; 102; 111; 120}.
Bài 3:
Đặt \(\overline{abcde}\) = x, ta có \(\overline{abcde2}\) = 3 . \(\overline{2abcde}\)
hay 10x + 2 = 3 . (200 000 + x)
10x + 2 = 600 000 + 3x
7x = 599 998
x = 85 714.
Vậy số phải tìm là 85 714.