Bài 1. Đổi các đơn vị sau ra m\(^3\).
a. 100 lít b. 120cm\(^3\) c. 145dm\(^3\)
Bài 2. Đổi các đơn vị sau ra g/cm\(^3\) và kg/m\(^3\)
a. 1200kg/m\(^3\) b.13600kg/m\(^3\) c. 2,7g/cm\(^3\) d. 7,8g/cm\(^3\)
Bài 3. Cho các dụng cụ sau: quả cầu; bình chia độ; bình tràn; cân; cốc hứng nước.
Hãy trình bày cách đơn giản nhất để xác định khối lượng riêng của quả cầu trong hai trường hợp:
a. Quả cầu thả lọt bình chia độ.
b. Quả cầu không thả lọt bình chia độ.
Bài 4. Một quả cầu bằng kim loại có khối lượng 270g, thể tích 100cm\(^3\).
a. Tính khối lượng riêng của chất làm quả cầu
b. Tính trọng lượng riêng cua quả cầu
c. Tính trọng lượng của vật có thể tích 1,5m\(^3\) làm bằng kim lạo trên.
Bài 5. Hai vật A và B có cùng khối lượng, biết thể tích vật A lớn gấp 3 lần thể tích vật B. Hỏi khối lượng riêng của vật nào lớn hơn và lớn hơn gấp bao nhiêu lần?
bài 5: Thể tích vật càng lớn thì khối lượng riêng của vật càng nhỏ
Thể tích vật càng nhỏ thì khối lượng riêng của vật càng lớn
Mà vật A có thể tích > vật B 3 lần
Và 2 vật có cùng khối lượng
=>>>> KHối lượng riêng của vật B lớn hơn vật A
và lướn hơn 3 lần
B1/ a, 100l= 0,1m3
b,120cm3 = 1,2.10-4m3
c, 145 dm3 = 0,145 m3
B4:100 cm3 = 10-4m3; 270g = 0,27kg
a, D= m/V = 0,27/10-4 = 2700 kg/m3
b, d= 10D = 27000N/m3
c,P= D.V = 27000.1,5 = 40500N