Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. I love London. I (probably / go) there next year.
2. What (wear / you) at the party tonight?
3. I haven't made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum's wardrobe.
4. I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now.
5. Tonight, I (stay) home. I've rented a video.
6. I feel dreadful. I (be) sick.
7. If you have any problem, I (help) you.
8. The weather forecast says it (not/ rain) tomorrow
9. I promise that I (not/come) late.
10. Look at those clouds. It (rain) now.
Bài 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. I have bought two tickets. My wife and I (see) a movie tonight.
2. Mary thinks Peter (get) the job.
3. A: “I (move) from my house tomorrow. I have packed everything”
B: “I (come) and help you.”
4. I (be) there at four o'clock, I promise
5. The meeting ( take place) at 4 p.m.
6. They (be) at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.
7. Perhaps she (be) able to come tomorrow.
Perhaps ( adv) : có lẽ
S+ be able to V: có khả năng làm gì.
10. Because of the train delay, the meeting (not / take) place at 10 o'clock.
11. In my opinion= I think, she ( fail) the exam.
In my opinion= I think= Ý kiến của tôi làm tôi nghĩ là, ..
13. He ( sell) the car if he doesn’t have enough money to build a new house.
14. She is very tired, she (take) a rest.
15. According to the weather forecast, it is (not /rain) this weekend.
16. In your opinion, she (be) a good teacher?
17. Do you think she (get) the money from her boss?
18.(You/ take) the children to the cinema this weekend? I have seen some tickets on the table.
Câu 1và câu 11 ko cần làm help mình 6 h mình nộp
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. I love London. I (probably / go) will probably go there next year.
2. What (wear / you) are you going to wear at the party tonight?
3. I haven't made up my mind yet. But I think I (find) will find something nice in my mum's wardrobe.
4. I completely forget about this. Give me a moment, I (do) will do it now.
5. Tonight, I (stay) am going to stay home. I've rented a video.
6. I feel dreadful. I (be) am going to be sick.
7. If you have any problem, I (help) will help you.
8. The weather forecast says it (not/ rain) isn’t going to rain tomorrow
9. I promise that I (not/come) won't come late.
10. Look at those clouds. It (rain) is going to rain now.
Bài 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. I have bought two tickets. My wife and I (see) are going to see a movie tonight.
2. Mary thinks Peter (get) will get the job.
3. A: “I (move) am going to move from my house tomorrow. I have packed everything”
B: “I (come) will come and help you.”
4. I (be) will be there at four o'clock, I promise
5. The meeting ( take place) will take place at 4 p.m.
6. They (be) are going to be at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.
7. Perhaps she (be) will be able to come tomorrow.
Perhaps ( adv) : có lẽ
S+ be able to V: có khả năng làm gì.
10. Because of the train delay, the meeting (not / take) is not going to take place at 10 o'clock.
11. In my opinion= I think, she ( fail) will fail the exam.
In my opinion= I think= Ý kiến của tôi làm tôi nghĩ là, ..
13. He ( sell) will sell the car if he doesn’t have enough money to build a new house.
14. She is very tired, she (take) is going to take a rest.
15. According to the weather forecast, it is (not /rain) not going to rain this weekend.
16. In your opinion, will she (be) be a good teacher?
17. Do you think she (get) will get the money from her boss?
18. Are you going to take (You/ take) the children to the cinema this weekend? I have seen some tickets on the table.
1, Trạng từ 'probably' (có lẽ, diễn tả sự 0 chắc chắn) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn.
2, Việc tham dự bữa tiệc đã được định sẵn từ trước nên mới hỏi "Bạn định mặc gì khi tới bữa tiệc tối nay?". Khi nói về một dự định thì dùng tương lai gần.
3, Việc tìm một bộ đồ đẹp... là quyết định đưa ra trực tiếp tại thời điểm nói. Và động từ 'think' là diễn tả một suy nghĩ mang tính chủ quan, thế nên chia thì TLĐ.
4, Giống c3, 1 quyết định được đưa ra tại thời điểm nói nên sử dụng thì TLĐ.
5, "Tôi vừa thuê một video" là một căn cứ rõ ràng cho việc "tôi sẽ ở nhà tối nay", vậy nên sử dụng thì tương lai gần.
6, "Tôi cảm thấy rất không ổn" là dẫn chứng cho dự đoán "tôi sắp bị ốm", nên sử dụng thì tương lai gần.
7, Câu điều kiện loại 1 -> mệnh đề chính chia thì tương lai đơn.
8, 1 dự đoán có căn cứ (theo dự báo thời tiết) -> TLG.
9, Động từ 'promise' (hứa) -> TLĐ.
10, Dự đoán trời sắp mưa, có căn cứ "Nhìn lên những đám mây kia kìa" -> TLG.
1. Việc “mua 2 vé” là dẫn chứng cho việc "sẽ đi xem phim" -> TLG
2. “think” -> TLĐ
3.
A: “I (move) from my house tomorrow. I have packed everything”
Chuyển nhà là một kế hoạch lập ra từ trước vì ở thời điểm này, mọi thứ đã được đóng gói rồi, nên sẽ sử dụng thì TLG.
B: “I (come) and help you.”
Quyết định này được đưa ra tức thời khi nghe thấy người kia nói sẽ chuyển nhà, nên ta sử dụng TLĐ.
4. 'promise' -> TLĐ
5. Sẽ do 1 vài lí do bất ngờ khác nên cuộc họp cũng có thể bị hủy bất cứ lúc nào mà, right? Nên là TLĐ thôi, mức độ 0 chắc chắn. 6. Việc con trai của họ đang ở nhà một mình là căn cứ cho dự đoán họ sẽ ở nhà lúc 10h -> TLG7. 'Perhaps' (có lẽ), cũng như 'probably'.
10. Sự chậm trễ của chuyến tàu là căn cứ cho suy đoán “cuộc họp sẽ không diễn ra vào lúc 10h” -> TLG
11. "In my opinion", 'think' là suy nghĩ chủ quan -> TLĐ
13. Câu đk loại 1
14. "Cô ấy mệt" là một dẫn chứng cho dự định “nghỉ ngơi” của cổ -> TLG
15. "Theo dự báo thời tiết", lại dùng TLG thoi
16. "In your opinion" -> TLĐ
17. 'think' -> TLĐ
18. "Vài tấm vé ở trên bàn" là một dẫn chứng cho suy đoán "'you' sẽ đưa bọn trẻ đi xem phim” -> TLG