Ta dễ dàng thấy X, Y, Z làC2H4, C3H6, C4H8
0,1C3 0,3CO2 30g CaCO3 ( M=100)
Ta dễ dàng thấy X, Y, Z làC2H4, C3H6, C4H8
0,1C3 0,3CO2 30g CaCO3 ( M=100)
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
CH4. C3H4. C4H10. C2H4.Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
6,6 5,85 7,3 3,39dẫn hh khí gồm metan và etilen qua bình đựng nước brom dư thấy có 8g brom tgia pư. khí thoát ra đêm dốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dưu thấy có 15g kết tủa tạo thành
hỗn hợp X gồm 2 amino axit no ,hở trong đó mO/mN=16\7 . Để tác dụng vừa đủ với 8,6g hỗn hợp X cần 100ml HCl 1M . mặt khác đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp X cần 6,72 lít O2 ở đktc . Dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì m kết tủa thu được bằng bao nhiêu ?
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức , một axit cacboxylic hai chức ( đều là mạch hở và có cùng số liên kết pi) và hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng . Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,7gam H2O. Thực hiện este hóa m gam X ( H=100%) thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chưa este. Tính % khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X
Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br2 và đều có không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp trên phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là
Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.
Câu 1 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khi CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu9OH02. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:
A.46% B.16% C.23% D.8%
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylic glicol và glixerol. Đốt chát hoàn toàn m gam X thu được 6.72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khi H2 (đkct). Giác trị của V là:
A.3,36 B.11,20 C.5,60 D.6,72
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol của một ancol no đa thức và 0.03 mol một ancol không no, đơn chức có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí Co2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A.5,40 B.2,34 C. 8,40 D.2,70
Đốt cháy hoàn toàn 4,872g một hidrocacbon X dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu 27,93g kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586g công thức phân tử của X là
A.CH4
B.C3H6
C.C4H10
D.C4H8