1.Đọc lại câu vừa phân tích ở phần I. Nêu đặc điểm của vị ngữ:
-Vị ngữ có thể kết hợp với những từ ngữ nào về phía trước?
- Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
2.Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn dưới đây. Gợi ý:
- Vị ngữ là từ hay cụm từ?
- Nếu vị ngữ là từ thì nó thuộc từ loại nào?
- Nếu vị ngữ là cụm từ thì nó thuộc từ loại nào?
- Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ?
a/ Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b/ Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c/ Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam[…].Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
1.
- Vị ngữ có thể kết hợp với các phó từ: đã, sẽ, đang, sắp, từng, vừa, mới . .
- Vị ngữ có thể trả lời các câu hỏi: Làm sao? Như thế nào? Làm gì?...
2.
a) Vị ngữ: ra đứng cửa hàng, xem hoàng hôn xuống.
b) Vị ngữ: nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
c) Vị ngữ: là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp con người trăm nghìn công việc khác nhau.
- Vị ngữ thường là động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ) như ở ví dụ a, b và câu thứ hai trong ví dụ c. Ngoài ra, vị ngữ còn có thể là danh từ hoặc cụm danh từ như ở câu 1 trong ví dụ c