Bài 23: Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ > a- quả vàng; B-quả tròn, b quả bầu dục. Cho lai giống quả đỏ, bầu dục với giống quả vàng, tròn được F1 toàn quả đỏ, tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 1604 cây, trong đó có 901 quả đỏ, tròn
a. Màu sắc và hình dạng quả cà chua bị chi phối bởi qui luật di truyền nào?
b. Cho cây F1 lai phân tích, xác định kết quả của phép lai
Bài 24: Ở một loài đậu, mỗi gen qui định 1 tính trạng. Cho 2 thứ đều thuần chủng: cây hạt trơn, có tua cuốn x cây hạt nhăn, không có tua cuốn được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ 3 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn
a. Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b. Để thế hệ lai có tỷ lệ 1 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt trơn, không có tua cuốn:1 hạt nhăn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Bài 25: Ở một loài thực vật, mỗi gen qui định 1 tính trạng. P: ? x ? → F1có tỷ lệ: 1 quả tròn, hoa đỏ: 2 quả bầu dục hoa hồng: 1 quả dài, hoa trắng. Biết quả dài, hoa trắng là 2 tính trạng lặn. Xác định qui luật di truyền chi phối cả 2 tính trạng và kiểu gen của P
Bài 26: Ở một loài thực vật, mỗi gen qui định một tính trạng: P: ? x ? →F1 có 210 cây cao, quả tròn:60 cây thấp, quả dài: 15 cây cao, quả dài: 15 cây thấp, quả tròn. Xác định qui luật di truyền chi phối 2 tính trạng và kiểu gen P
Bài 27: Ở lúa, hạt tròn > hạt dài; chín sớm > chín muộn. P: cây hạt tròn, chín sớm dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn→F1 có 20000 hạt trong đó có 4800 hạt dài, chín sớm. Xác định qui luật di truyền chi phối 2 tính trạng và kiểu gen của P
Bài 28: Ở cà chua, mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Cho P: ? x ? → F1 có 901 quả đỏ, thân đỏ thẫm: 299 quả đỏ, thân xanh lục : 301 quả vàng, thân đỏ thẫm :103 quả vàng, thân xanh lục. Xác định qui luật di truyền chi phối 2 tính trạng
Bài 29: F1: Aa, Bb, Dd khi phát sinh giao tử có: ABD = Abd = abD =abd = 10 giao tử; AbD = Abd = aBD = aBd =190 giao tử. Xác định qui luật di truyền chi phối 3 cặp gen và kiểu gen của F1
Bài 30: Ở lúa, A- Cây cao >a – cây thấp; B- hạt dài > b- hạt tròn; D- gạo đục >d gạo trong. P: ? x cây thấp, hạt dài, gạo trong được F1 có 25% cây cao, hạt dài, gạo trong: 25%cây cao, hạt tròn, gạo đục: 25% cây thấp, hạt dài, gạo trong: 25% cây thấp, hạt tròn, gạo đục. Xác định qui luật di truyền chi phối 3 cặp gen và kiểu gen P
Bài 15: Cho biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AABbDd x AaBbDd thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình trội ở F1, xác suất để trong 3 cá thể này có 2 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Bài 16: Ở phép lai AaBbDd x AaBbDd thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, Xác suất để thu được 2 cá thể mà mỗi cá thể đều có 5 alen lặn là bao nhiêu?
Bài 17: Ở phép lai AaBBddEE x AaBbDdee thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1. Xác suất để thu được 3 cá thể mà mỗi cá thể đều có 6 alen trội là bao nhiêu?
Bài 18: Ở phép lai AabbddEE x AaBbDdEe thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1. Xác suất để trong 3 cá thể đã lấy có 2 cá thể có 3 alen trội là bao nhiêu?
Bài 19: : Ở phép lai AabbDdEe x AaBbDdee thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1.Xác suất để trong 3 cá thể đã lấy chỉ có đúng 1 cá thể có 4 alen trội là bao nhiêu?
=323534594759238492348239 mik nhanh nhất
Cho nòi lông đen thuần chủng giao phối với nòi lông trắng được F1 có 50% con lông xám : 50% con lông đen. Cho con lông xám(F1) giao phối với con lông trắng(P) được tỉ lệ 3 xám: 4 trắng : 1 đen. Trong đó lông đen toàn là đực.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai cho kết quả nói trên
b. Cho con đen(F1) giao phối với con trắng(P) thì kết quả như thế nào?
1/ tiếp tuyến của đồ thị hàm số y= x3 -3x2 +1 có hệ số góc nhỏ nhất là đường thẳng?
2/ cho hàm số y= \(\frac{2x-3}{x-2}\) có đồ thị (C). Một tiếp tuyến của (C) cắt hai tiệm cận của (C) tại hai điểm A, B và AB=\(2\sqrt{2}\). Tính hệ số góc tiếp tuyến đó.
3/ cho hàm số y= \(\frac{-x+2}{x-1}\) có đồ thị (C) và điểm A(a;1). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của a để có đúng một tiếp tuyến của (C) đi qua A. Tổng giá trị tất cả phần tử của S là?
4/ cho hàm số g(x) = f2(sinx), biết f'(\(\frac{1}{2}\)) = f(\(\frac{1}{2}\)) = 2. Tính g'(\(\frac{\pi}{6}\))
5/ cho hàm số y= f(x) có đạo hàm y' = f'(x) liên tục trên R và hàm số y= g(x) với g(x)=f(4-x3). Biết rằng tập các giá trị của x để f'(x)<0 là (-4;3). Tập các giá trị của x đẻ g'(x)>0 là?
câu 1: ở 1 locut trên NST thường có (n+1) alen. Tần số của alen thứ nhất là \(\frac{1}{2}\), trong khí tần số của mỗi alen còn lại là \(\frac{1}{2n}\). Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng DT, theo Hacdi-Vanbec thì tần số các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu?
câu 2: ở người gen M nằm trên NST thường quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với m quy định khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Giả sử 1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng DT, tần số alen m là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng ở trong quần thể này đều bình thường ( không tiết ra chất mathanetiol) chuẩn bị sinh con
a/ tìm xác suất để cả 4 cặp vợ chồng trên đều có kiểu gen Mm?
b/ nếu cả 4 cặp vợ chồng trên đều có KG Mm thì xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 dứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol là bao nhiêu?
câu 1: cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa vàng thuần chủng được F1 đồng loạt tím. Các cá thể F1 giao phấn tự do, F2 có 51% hoa tím : 24% hoa đỏ: 24% hoa vàng : 1% hoa trắng
- giải thích quy luật DT của tính trạng và viết SĐL của phép lai trên
- lấy ngẫu nhiên 3 cây trong số các cây hoa tím ở F2. Xác suất để trong số 3 cây này có đúng 2 cây thuần chủng
câu 2: cho các cá thể đều có mắt trắng giao phối với nhau, F1 thu được
giới đực : 6 mắt trắng: 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng
giới cái : 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ
Hãy xác định QLDT chi phối phép lai và kiểu gen của bố mẹ đem lai
1/ một quần thể có thành phần KG 0,36 AABb : 0,48 aabb : 0,16 Aabb
a. quần thể đã cân bằng di truyền hay chưa?
b. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, KG Aabb có tỷ lệ bao nhiêu?
c. nếu các cá thể tự phối thì ở F2, KG AAbb có tỷ lệ bao nhiêu?
2/ tính trạng nhóm máu ABO ở người do 1 gen 3 alen quy định. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 36% số ng mang nhóm máu O : 13% số ng mang nhóm máu B
a. xác định tần số các alen IA, IB, IO
b. 1 cặp vợ chồng thuộc quần thể nói trên đều có nhóm máu A, họ dự định sinh 3 đứa con. Xác suất để trong 3 đứa con có 2 đứa mang nhóm máu O và 1 đứa máu A?
c. 1 người có nhóm máu B truyền máu cho 1 ng bất kỳ trong qth này. XS để ng đc truyền máu ko bị tử vong do ngưng kết hồng cầu là bao nhiêu?
p/s: giải thích và làm hộ em với ạ T^T