Chủ đề:
Bài 5: Bảng căn bậc haiCâu hỏi:
So sánh \(\sqrt{105}\) với \(\sqrt{101}\) và \(\sqrt{101}\)với \(\sqrt{97}\)
Cho nửa đường tròn tâm O , đường kính AB , kẻ tiếp tuyến Ax , By của nửa đường tròn. Lấy M bất kì thuộc đường tròn. Tiếp tuyến tại M cắt Ax ở C , cắt By ở D
1. AD cắt BC tại N. Chứng minh AC// BD
2. CD×MN=CM×BD
3. Tìm vị trí điểm M trên nửa đường tròn sao cho AB, BD nhỏ nhất
4. Tìm vị trí điểm M trên nửa đường tròn sao cho diện tích tứ giác ABDC nhỏ nhất
5. AB kéo dài cắt CD ở F
C/m: FC/CM= FD/DM
Mong có câu trả lời sớm ạ
Cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}x+my=2m\\mx+y=1-m\end{matrix}\right.\)(m là tham số)
a) Tìm các giá trị của m để hệ phương trình:
1) Vô nghiệm
2) Có duy nhất 1 nghiệm. Tìm nghiệm đó.
3) Vô số nghiệm
b) Trong trường hợp hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất:
1) Hãy tìm các giá trị m nguyên để x,y cùng nguyên
2) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc m.
Hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho 5,1g hh A vào 250g dd CuSO4. Sau các pứ xảy ra hoàn toàn lọc thu được 6,9g chất rắn B và dd C chứa 2 muối. Thêm dd NaOH dư vào C lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khi thu được 4,5g chất rắn D. Tính:
a) % các kim loại trong A.
b) CM của dd CuSO4.
c) Thể tích SO2 thu được khi hòa tan hoàn toàn 6,9g chất rắn B trong H2SO4 đặc nóng.
Hòa tan hết 14,8g hh Fe và Cu vào 126g dd HNO3 48% thu được dd X (không chứa muối amoni). Cho X pứ với 400 ml dd NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dd Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hh 20g Fe2O3 và CuO. Cô cạn dd Z, thu được hh chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86g hh chất rắn. Tính nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X.