1) cho pt x2 - 3x + m = 0 (1)
a) giải pt khi m=1
b) tìm các gtri của m thỏa điều kiện có 2 nghiệm phân biệt và \(\sqrt{x_1^{2^{ }}+1}+\sqrt{x_{2_{ }}^2+1}=3\)
2) Trog mp tọa độ Oxy Cho (P) : y = x2 và (d) : y = 2mx -2m +3
a) tìm tọa độ các điểm thuộc (P) biết tung độ =2
b) CMR ; (P) và (d) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt với mọi m
c) gọi y1 , y2 là tung độ giao điểm của (P) và (d) . Tìm m để y1 + y2 < 9
1) Cho (P) : y= \(^{x^2}\) và (d) :y =2x+2m
a)thay m= \(\frac{1}{3}\) vào pt
b) Tìm m để (P) cắt (d) tại 2 điểm phân biệt A (x1; y1) , B( x2 , y2) thõa mãn : ( 1 + y1 ) ( 1 + y2 ) = 5
2) cho pt : 2x2 - 4mx + 2m2 -1 = 0 (1)
a) CMR : pt (1) luôn có nghiệm vs mọi
b) Gọi x1 ; x2 là 2 nghiệm của pt .Tìm m để : 2x12 + 4mx2 +2m2 -9 < 0
1) Những cơ chế nào đảm bảo cho tính đặc trưng của protein được ổn định qa các thế hệ ? Tại sao sự ổn định đó lại có tính tương đối ?
2) nếu cho các con lợn trog cùng 1 đàn giao phối vs nhau qa nhiều thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen ở những thế hệ sau sẽ thay đổi như thế nào và có thể dẫn đến tác hại gì ? Tại sao người ta vẫn tiến hành tạo các giống lợn bằng cách này ?
ở q loài thực vật xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường gen A quy định qả tròn trội hoàn toàn so vs gen a quy địn qả bầu dục , gen B quy địn qả đỏ trội hoàn toàn so vs gen b quy định qả vàng . Cho 2 cây ( P ) giao phấn vs nhau , thu được F1 gồm 203 qả , trog đó có 51 qả bầu dục , màu vàng . biết rằng ko xảy ra đột biến .Có những cặp bố mẹ (P) đem lai kiểu gen và kiểu hình cả 2 tính trạng như thế nào để cho kết qả F1 đó ?
Người ta xác định đc trog tế bào sinh dưỡng của 1 cây đều có 60 NST và dự đoán cây này là thể ngũ bội (5n) .Theo em,người ta đã dựa vào những cơ sở sinh học nào để đưa ra dự đoán này ? Trog đó cơ sở sinh học nào cho phép xác định dự đoán đó là đúng nhất ?
Ở 1 loài động vật có bộ NST 2n = 62 . Một số noãn bào bậc 1 của loài này tiến hành giảm phân bình thường , các trứng tạo ra có chứa 496 NST . Các trứng nói trên đều tham gia vào qá trình thụ tinh vs hiệu suất bằng 50%
a) xác định số lượng noãn bào bậc 1
b) số hợp tử trog qá trình trên đã có sự tham gia của số tinh trùng được tạ ra từ 16 tinh bào bậc 1 . Hãy tính hiệu suất của tinh trùng
1)Trộn 40ml dd có chứa 16g CuSO4 với 60ml dd có chứa 12g NaOH
a) viết phương trình hóa học xảu=y ra
b) tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c) tính nồng độ mol các chất tan có trong dd sau phản ứng ? cho rằng thể tích của dd thay đổi không đáng kể
2) trộn 300ml dd ZnCl2 1,5M với 100ml dd NaOH 1M sau phản ứng ta thu được 1 dd và 1 chất không tan
a) tính nồng độ mol các chất trrog dd sau phản ứng kết thúc .Cho rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể
b) lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng ko thay đổi .Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c) Nếu dùng HCl để trung hòa hết lượng NaOH ở trên thì cần bao nhiu gam dd HCl nồng độ 25%
1)Cho các dung dịch muối sau: \(Cu\left(NO_3\right)_2\), MgCl2,.Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với ,nếu có phản ứng hãy viết PTHH
a . dd KOH b. dd H2SO4 c. AgNO3
2) Cho a(g) CuO tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl 1M .Sau phản ứng thu đc dd A . Tính khối lượng a(g) . Lấy toàn bộ dd A thu đc cho tác dụng vs 300ml dd NaOH 1M . sau pư thu đc dd B .Tính nồng độ mol các chất trog dd B ( coi thể tích ko đổi )
3)Cho 0,2 l dd NaOH 3M, nêu trên tác dụng vs dd CuSO4 dư thu đc kết tủa X .Nung X đến khối lượng ko đổi thu đc chất rắn Y .Tính khối lượng chất rán Y
4)hòa tan 15,5g Na2O vào nước tạo thành 0,5l dd
a) tính nồng độ mol/l của dd thu đc
b) tính thể tích dd H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hòa dd trên