Đốt cháy hoàn toàn 3,52 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho tất cả vào dung dịch nước vôi trong thu được 16 gam kết tủa và 3,24 gam muối hoàn tan . Đồng thời khối lượng của bình nước vôi tăng thêm 13,12 gam . Tỉ khối hơi của chất hữu cơ so với C2H4 bằng 3,143 .Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
cho 4,05g Al và 4,8 S vào bình kín ko có khong khí. rồi tạo nhiệt độ thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn.dùng dd HCl dư 10% để hoàn tan hết chất rắn đk dd A và khí B.cho a vào 550ml dd KOH 1M đk kết tủa C.
a,tính khối lượng C
b,tính V khí B
c tính V dd HCl đã dùng biết CmHCl =1M
cho 4,05g Al và 4,8 S vào bình kín ko có khong khí. rồi tạo nhiệt độ thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn.dùng dd HCl dư 10% để hoàn tan hết chất rắn đk dd A và khí B.cho a vào 550ml dd KOH 1M đk kết tủa C.
a,tính khối lượng C
b,tính V khí B
c tính V dd HCl đã dùng biết CmHCl =1M
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã thêm vào hh X